Blog

Chiến lược giải bài toán Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm (Lớp 12)

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là một chuyên đề trọng tâm thuộc chương Thống kê lớp 12, quan trọng cho học sinh ôn tập các kỳ kiểm tra khảo sát, thi THPT Quốc gia. Độ lệch chuẩn giúp đánh giá mức độ phân tán dữ liệu và hiểu được sự biến thiên của các số liệu. Đặc biệt, trong các bài toán ghép nhóm (dữ liệu được phân vào các lớp hoặc nhóm giá trị), việc áp dụng đúng công thức độ lệch chuẩn sẽ giúp học sinh giải quyết nhanh, chính xác và vận dụng tốt vào các bài tập thực tế.

2. Đặc điểm bài toán độ lệch chuẩn với số liệu ghép nhóm

Khác với dữ liệu rời rạc (danh sách giá trị riêng biệt), số liệu ghép nhóm được trình bày dạng các lớp khoảng giá trị (vıˊd:1019,2029,...)(ví dụ: 10-19, 20-29,...)kèm theo tần số từng lớp. Đặc điểm của dạng bài này là:

  • - Phải tính giá trị đại diện (trung điểm lớp) cho từng nhóm dữ liệu.
  • - Phải sử dụng tần số để tính các đại lượng trung bình và phương sai.
  • - Công thức độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu ghép nhóm có sự điều chỉnh phù hợp.
  • 3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

    Để giải bài toán về độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, học sinh nên thực hiện theo quy trình sau:

  • 1. Đọc kỹ bảng số liệu, xác định các lớp, tần số và trung điểm lớp.
  • 2. Tính trung bình cộng mẫu ghép nhóm.
  • 3. Áp dụng công thức phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) cho mẫu ghép nhóm.
  • 4. Thực hiện tính toán tuần tự, kiểm tra kết quả bằng cách làm tròn hợp lý.
  • 4. Các bước giải chi tiết – Ví dụ minh họa

    Ví dụ minh họa: Bảng số liệu về chiều cao (cm) của một nhóm học sinh:

    Bảng số liệu:

    Lớp      | 150-154 | 155-159 | 160-164 | 165-169 | 170-174
    Tần số | 2 | 8 | 12 | 6 | 2

    Các bước giải:

  • Bước 1. Xác định trung điểm lớp (xix_i) cho từng lớp:
  • - 150-154:x1=150+1542=152x_1 = \frac{150+154}{2} = 152
    - 155-159:x2=157x_2 = 157
    - 160-164:x3=162x_3 = 162
    - 165-169:x4=167x_4 = 167
    - 170-174:x5=172x_5 = 172
  • Bước 2. Lập bảng phụ:
  • Lớp | Tần số (nin_i) | Trung điểm (xix_i) |nixin_ix_i|nixi2n_ix_i^2
    150-154 | 2 | 152 | 304 | 46,208
    155-159 | 8 | 157 | 1,256 | 196,192
    160-164 | 12 | 162 | 1,944 | 314,928
    165-169 | 6 | 167 | 1,002 | 167,334
    170-174 | 2 | 172 | 344 | 59,168
  • Bước 3. Tính tổng tần số N=ni=2+8+12+6+2=30N = \sum n_i = 2 + 8 + 12 + 6 + 2 = 30
  • Bước 4. Tính trung bình cộng mẫu:
  • <br/>x=nixiN=304+1256+1944+1002+34430=485030161.67<br/><br />\overline{x} = \frac{\sum n_ix_i}{N}=\frac{304+1256+1944+1002+344}{30} = \frac{4850}{30} \approx 161.67<br />

    • Bước 5. Tính phương sai mẫu:

    <br/>s2=nixi2N(x)2=46208+196192+314928+167334+5916830(161.67)2<br/><br />s^2 = \frac{\sum n_ix_i^2}{N}-\left(\overline{x}\right)^2 = \frac{46208+196192+314928+167334+59168}{30} - (161.67)^2<br />

    <br/>=7838303026137.59=26127.6726137.59=9.92<br/><br />= \frac{783830}{30} - 26137.59 = 26127.67 - 26137.59 = -9.92<br />

    (Chú ý: Nếu kết quả âm, hãy rà soát lại các phép tính, đặc biệt khi nhập số liệu để tránh nhầm lẫn giữanixi2n_ix_i^2(nixi)2(n_ix_i)^2)

    Sau khi tính đượcs2s^2, lấy căn bậc hai để tìm độ lệch chuẩnss:

    <br/>s=s2<br/><br />s = \sqrt{s^2}<br />

    5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

    Công thức độ lệch chuẩn mẫu số liệu ghép nhóm:

    - Trung bình cộng mẫu:
    <br/>x=nixiN<br/><br />\overline{x} = \frac{\sum n_i x_i}{N}<br />

    - Phương sai mẫu:
    <br/>s2=nixi2N(x)2<br/><br />s^2 = \frac{\sum n_ix_i^2}{N} - (\overline{x})^2<br />

    - Độ lệch chuẩn mẫu:
    <br/>s=s2<br/><br />s = \sqrt{s^2}<br />

    Ghi nhớ:
    - nin_i: tần số của lớp thứ ii
    - xix_i: trung điểm của lớp thứ ii
    - NN: tổng tần số N=niN = \sum n_i
    - nixi2\sum n_ix_i^2: tổng các bình phương trung điểm lớp nhân với tần số

    6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • - Trường hợp bảng số liệu chưa cho sẵn trung điểm lớp? → Tự tính trung điểm lớp bằng công thứcxi=ai+bi2x_i = \frac{a_i + b_i}{2}vớiai,bia_i, b_ilà cận dưới và trên của lớp.
  • - Nếu chỉ cho tần suất (tỉ lệ phần trăm), cần đổi ra tần số thực sự bằng ni=taˆˋn suaˆˊt×Nn_i = \text{tần suất} \times N .
  • Hình minh họa: Biểu đồ cột phân bố tần số chiều cao học sinh theo các khoảng lớp (150-154 cm, 155-159 cm, 160-164 cm, 165-169 cm và 170-174 cm) với tần số tương ứng 2, 8, 12, 6 và 2.
    Biểu đồ cột phân bố tần số chiều cao học sinh theo các khoảng lớp (150-154 cm, 155-159 cm, 160-164 cm, 165-169 cm và 170-174 cm) với tần số tương ứng 2, 8, 12, 6 và 2.
  • - Nếu cần so sánh hai mẫu số liệu ghép nhóm → lần lượt tính độ lệch chuẩn từng mẫu rồi so sánh.
  • 7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

    Bài tập mẫu: Kết quả kiểm tra Toán của một lớp được cho như sau:

    Điểm     | 0-2 | 3-5 | 6-8 | 9-10
    Số HS | 4 | 10 | 15 | 1

    Tính độ lệch chuẩn của điểm kiểm tra bài này.

  • Bước 1. Trung điểm lớp:0+22=1\frac{0+2}{2}=1;4;7;9.59.5
  • Bước 2. Lập bảng phụ:
  • Lớp | Số HS | Trung điểm (xix_i) |nixin_ix_i|nixi2n_ix_i^2
    0-2 | 4 | 1 | 4 | 4
    3-5 | 10 | 4 | 40 | 160
    6-8 | 15 | 7 | 105 | 735
    9-10 | 1 | 9.5 | 9.5 | 90.25
  • Bước 3. Tổng N=4+10+15+1=30N=4+10+15+1=30; nixi=4+40+105+9.5=158.5\sum n_ix_i = 4+40+105+9.5=158.5; nixi2=4+160+735+90.25=989.25\sum n_ix_i^2 = 4+160+735+90.25=989.25
  • Bước 4.x=158.5305.283\overline{x} = \frac{158.5}{30} \approx 5.283
  • Bước 5. s2=989.2530(5.283)232.97527.912=5.063s^2=\frac{989.25}{30} - (5.283)^2 \approx 32.975-27.912=5.063
    \ s=5.0632.25s = \sqrt{5.063} \approx 2.25
  • 8. Bài tập thực hành để học sinh luyện tập

    Bài 1. Bảng số liệu về mức tiêu thụ điện (kWh) của 30 hộ dân trong một tháng có dạng sau:

    Mức tiêu thụ (kWh) | 50–99 | 100–149 | 150–199 | 200–249 | 250–299
    Số hộ | 3 | 7 | 12 | 5 | 3

    Hãy tính độ lệch chuẩn mức tiêu thụ điện của các hộ dân.

    Bài 2. Bảng điểm số lớp 12A1 môn Sinh:

    Điểm số | 2-4 | 5-7 | 8-10
    Số HS | 5 | 18 | 7

    Tính độ lệch chuẩn điểm số môn Sinh của lớp này.

    9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • - Luôn kiểm tra kỹ trung điểm và tần số từng lớp.
  • - Lưu ý sử dụng đúng công thức, tránh nhầmnixi2n_ix_i^2với(nixi)2(n_ix_i)^2.
  • - Nếu ra kết quả độ lệch chuẩn là số âm, phải kiểm tra lại các bước cộng/trừ/số liệu.
  • - Để tiết kiệm thời gian, lập bảng phụ và kiểm tra từng cột cẩn thận.
  • - Đối với các bài dùng máy tính bỏ túi, nên nhập dần các tổng nixi\sum n_ix_i, nixi2\sum n_ix_i^2 để hạn chế nhầm.
  • - Học cách trình bày lời giải rõ ràng, có bảng phụ để tránh mất điểm trình bày.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".