Blog

Chiến lược giải bài toán Hàm hữu tỉ cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán Hàm hữu tỉ và tầm quan trọng

Hàm hữu tỉ là hàm số có dạng tổng quátf(x)=P(x)Q(x)f(x)=\frac{P(x)}{Q(x)}, trong đó P,QP,Qlà đa thức và Q(x)0Q(x) \neq 0. Đây là dạng hàm số phổ biến trong chương trình Toán 12 vì xuất hiện trong việc khảo sát, giải phương trình - bất phương trình, cũng như trong các ứng dụng thực tiễn. Việc nắm vững chiến lược giải bài toán hàm hữu tỉ giúp học sinh:

  • Phát triển tư duy phân tích và tổng hợp.
  • Áp dụng linh hoạt các kiến thức về đa thức, giới hạn và khảo sát hàm số.
  • Chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra định kỳ và kì thi THPT Quốc gia.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán Hàm hữu tỉ

Các bài toán hàm hữu tỉ thường yêu cầu:

  • Xác định tập xác định: giảiQ(x)0Q(x) \neq 0.
  • Khảo sát tính đơn điệu, cực trị, tiệm cận: dựa vào đạo hàm và giới hạn.
  • Giải phương trình, bất phương trình liên quan đếnf(x)f(x): biến đổi về dạng tích - thương.
  • Vẽ đồ thị: tổng hợp các thông tin để xây dựng hình dáng hàm.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  1. Bước 1: Xác định tập xác địnhD\mathcal Dbằng cách giảiQ(x)0Q(x) \neq 0.
  2. Bước 2: Khảo sát giới hạn tại vô cùng và trục tiệm cận ngang – đứng.
  3. Bước 3: Tính đạo hàmf(x)f'(x), xác định dấu, đơn điệu và cực trị.
  4. Bước 4: Tìm điểm giao với các trục tọa độ (nếu có).
  5. Bước 5: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số f(x)=2x23x+1x1.f(x)=\frac{2x^2-3x+1}{x-1}.

Bước a) Tập xác định:

Giải x10x1x-1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1. Vậy D=R{1}\mathcal D=\mathbb R\setminus\{1\}.

Bước b) Tiệm cận:

  • Tiệm cận đứng:x=1x=1.
  • Tiệm cận ngang: xétlimx±f(x)=lim2x23x+1x1=lim23/x+1/x211/x=2\lim_{x\to \pm \infty}f(x)=\lim\frac{2x^2-3x+1}{x-1}=\lim\frac{2-3/x+1/x^2}{1-1/x}=2.

Bước c) Đạo hàm:

f(x)=(4x3)(x1)(2x23x+1)1(x1)2=2x26x+2(x1)2=2(x23x+1)(x1)2.f'(x)=\frac{(4x-3)(x-1)-(2x^2-3x+1) \cdot 1}{(x-1)^2}=\frac{2x^2-6x+2}{(x-1)^2}=\frac{2(x^2-3x+1)}{(x-1)^2}.

Giải x23x+1=0x=3±52x^2-3x+1=0 \Rightarrow x=\frac{3 \pm \sqrt5}2.

Bước d) Bảng biến thiên và đồ thị: (học sinh tự vẽ dựa trên các thông số đã tính).

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Chia đa thức để tìm tiệm cận xiên:P(x)Q(x)=A(x)+R(x)Q(x)\frac{P(x)}{Q(x)}=A(x)+\frac{R(x)}{Q(x)}vớidegR<degQ\deg R<\deg Q.
  • Quy tắc dấu củaf(x)f'(x)dựa vào dấu của tử số và bình phương mẫu số.
  • Công thức giải bất phương trình hữu tỉ: \chiải về dạng tích rồi xét dấu.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = (2x + 3)/(x - 1) với tập xác định D = ℝ\{1}, tiệm cận đứng x = 1, tiệm cận ngang y = 2, các điểm giao trục (−3/2, 0) và (0, −3), hàm giảm trên (−∞, 1) và (1, ∞)
Đồ thị hàm số f(x) = (2x + 3)/(x - 1) với tập xác định D = ℝ\{1}, tiệm cận đứng x = 1, tiệm cận ngang y = 2, các điểm giao trục (−3/2, 0) và (0, −3), hàm giảm trên (−∞, 1) và (1, ∞)
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x - 1/(x+2), đơn điệu tăng trên hai khoảng xác định (-∞, -2) và (-2, +∞), có tiệm cận xiên y = x và tiệm cận đứng x = -2
Đồ thị hàm số y = x - 1/(x+2), đơn điệu tăng trên hai khoảng xác định (-∞, -2) và (-2, +∞), có tiệm cận xiên y = x và tiệm cận đứng x = -2
Hình minh họa: Mẫu bảng biến thiên chung với các ô trống để ghi các giá trị x, dấu của f'(x) và chiều biến thiên của f(x), kèm hệ trục tọa độ trống để học sinh tự vẽ đồ thị dựa trên các tham số đã tính.
Mẫu bảng biến thiên chung với các ô trống để ghi các giá trị x, dấu của f'(x) và chiều biến thiên của f(x), kèm hệ trục tọa độ trống để học sinh tự vẽ đồ thị dựa trên các tham số đã tính.
Hình minh họa: Minh họa tập xác định <span class= D=R{1}\mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus\{1\} trên đường thẳng số, với điểm x=1x=1 bị loại ra bằng vòng tròn rỗng." title="Hình minh họa: Minh họa tập xác định D=R{1}\mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus\{1\} trên đường thẳng số, với điểm x=1x=1 bị loại ra bằng vòng tròn rỗng." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa tập xác định D=R{1}\mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus\{1\} trên đường thẳng số, với điểm x=1x=1 bị loại ra bằng vòng tròn rỗng.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = (x² + 3x + 2)/(x – 1) (màu xanh) và đường tiệm cận xiên y = x + 4 (màu cam), thể hiện phép chia đa thức P(x)/Q(x) = x + 4 + 6/(x–1) với phần dư R(x) = 6
Đồ thị hàm số y = (x² + 3x + 2)/(x – 1) (màu xanh) và đường tiệm cận xiên y = x + 4 (màu cam), thể hiện phép chia đa thức P(x)/Q(x) = x + 4 + 6/(x–1) với phần dư R(x) = 6

6. Các biến thể và cách điều chỉnh chiến lược

Ngoài khảo sát hàm, bài toán hàm hữu tỉ còn có thể ở dạng:

  • Giải phương trìnhP(x)Q(x)=k\frac{P(x)}{Q(x)}=k; – đưa về P(x)kQ(x)=0P(x)-kQ(x)=0.
  • Giải bất phương trìnhP(x)Q(x)>0\frac{P(x)}{Q(x)}>0; – phân tích tử, mẫu về tích và khảo sát dấu.
  • Tính tích phânP(x)Q(x)dx\displaystyle\int\frac{P(x)}{Q(x)}dx; – chia đa thức, phân tích thành phần phần phân thức đơn giản.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Xét hàm số g(x)=x2+2x3x+2g(x)=\frac{x^2+2x-3}{x+2}và khảo sát đồ thị. Lời giải từng bước:

1) Tập xác định:x2x \neq -2.

2) Tiệm cận: chia đa thứcx2+2x3=(x+2)(x)7g(x)=x7/(x+2)x^2+2x-3=(x+2)(x)-7 \Rightarrow g(x)=x-7/(x+2), tiệm cận xiêny=xy=x, tiệm cận đứngx=2x=-2.

3) Khảo sát đơn điệu: tínhg(x)=(2x+2)(x+2)(x2+2x3)(x+2)2=x2+4x+7(x+2)2>0,x2g'(x)=\frac{(2x+2)(x+2)-(x^2+2x-3)}{(x+2)^2}=\frac{x^2+4x+7}{(x+2)^2}>0,\forall x \neq -2.

4) Vẽ đồ thị dựa trên thông tin: đơn điệu tăng, có tiệm cậny=xy=xx=2x=-2.

8. Bài tập thực hành

  • Khảo sát và vẽ đồ thị h(x)=3x1x24h(x)=\frac{3x-1}{x^2-4}.
  • Giải bất phương trình5x+22x3>1\frac{5x+2}{2x-3}>1.
  • Tính4x2+1x21dx\displaystyle\int\frac{4x^2+1}{x^2-1}dx.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Chú ý loại nghiệm phụ khi nhân cả hai vế với mẫu số; luôn kiểm traQ(x)0Q(x) \neq 0.
  • Khi chia đa thức, kiểm tra độ chênh bậc để xác định tiệm cận xiên hay ngang.
  • Trong khảo sát dấuf(x)f'(x), mẫu số bình phương luôn dương, chỉ xét dấu tử số.
  • Ghi đầy đủ bước và giải thích rõ ràng để tránh mất điểm chi tiết.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".