Blog

Chiến lược giải bài toán hàm lượng giác dành cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm lượng giác và tầm quan trọng

Bài toán hàm lượng giác là một trong những chủ đề hết sức quan trọng trong chương trình Toán lớp 12 và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi THPT Quốc gia. Hàm lượng giác không chỉ giúp mô tả các hiện tượng tuần hoàn trong tự nhiên mà còn là công cụ cơ bản để giải các bài toán hình học, vật lý và nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác.

2. Đặc điểm của bài toán hàm lượng giác

  • Hàm lượng giác có tính tuần hoàn, chu kỳ rõ ràng.
  • Giá trị của hàm lượng giác bị giới hạn trong các khoảng xác định (ví dụ: 1sinx1-1 \leq \sin x \leq 1).
  • Có nhiều công thức biến đổi và liên hệ giữa các hàm lượng giác.
  • Bài toán thường yêu cầu xác định tập xác định, khảo sát sự biến thiên, tìm GTLN, GTNN, cực trị, hoặc giá trị cụ thể của hàm.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán hàm lượng giác

  1. Xác định rõ dạng bài toán (tính giá trị, cực trị, giải phương trình, khảo sát hàm số, ...).
  2. Viết lại hàm lượng giác ở dạng cơ bản hoặc thuận tiện nhờ sử dụng các công thức lượng giác.
  3. Tìm tập xác định chính xác, lưu ý điều kiện tồn tại của hàm.
  4. Sử dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên, tìm cực trị, GTLN, GTNN.
  5. Áp dụng các công thức hạ bậc, đổi biến, liên kết lượng giác khi cần thiết.
  6. Kiểm tra nghiệm thuộc tập xác định và có ý nghĩa thực tiễn nếu đề bài yêu cầu.

4. Các bước giải bài toán hàm lượng giác với ví dụ minh họa

Xét ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm y=2sinxcos2xy = 2\sin x - \cos 2xvớixRx \in \mathbb{R}.

  1. Bước 1: Đưa hàm về dạng đơn giản.
  2. Ta biết cos2x=12sin2x\cos 2x = 1 - 2\sin^2 x. Do đó: y=2sinx(12sin2x)=2sinx1+2sin2x=2sin2x+2sinx1y = 2\sin x - (1 - 2\sin^2 x) = 2\sin x - 1 + 2\sin^2 x = 2\sin^2 x + 2\sin x - 1
  3. Bước 2: Đặt t=sinxt = \sin x, với 1t1-1 \leq t \leq 1, chuyển bài toán về biến tt.
  4. Hàmyytrở thành:y=2t2+2t1y = 2t^2 + 2t - 1
  5. Bước 3: Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đoạn[1,1][-1, 1].
  6. Đây là hàm bậc hai, có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tại các điểm biên hoặc đỉnh.
  7. Tính giá trị tạit=1t = -1:y=2(1)2+2(1)1=221=1y = 2(-1)^2 + 2(-1) - 1 = 2 - 2 - 1 = -1
  8. Tính giá trị tạit=1t = 1:y=2(1)2+2(1)1=2+21=3y = 2(1)^2 + 2(1) - 1 = 2 + 2 - 1 = 3
  9. Đỉnh parabol tạit0=b2a=24=0,5t_0 = -\frac{b}{2a} = -\frac{2}{4} = -0,5
  10. Tính giá trị tạit0=0,5t_0 = -0,5:y=2(0,5)2+2(0,5)1=2×0,2511=0,511=1,5y = 2(-0,5)^2 + 2(-0,5) - 1 = 2 \times 0,25 -1 -1 = 0,5 -1 -1 = -1,5
  11. Bước 4: Kết luận
  12. Vậy GTLN là 3 tạit=1t = 1, GTNN là 1,5-1,5tạit=0,5t=-0,5.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức cộng: sin(a±b)=sinacosb±cosasinb\sin(a \pm b) = \sin a \cos b \pm \cos a \sin b
  • Công thức nhân đôi: sin2x=2sinxcosx;cos2x=2cos2x1=12sin2x\sin 2x = 2\sin x \cos x;\quad \cos 2x = 2\cos^2 x - 1 = 1 - 2\sin^2 x
  • Công thức hạ bậc: sin2x=1cos2x2;cos2x=1+cos2x2\sin^2 x = \frac{1 - \cos 2x}{2};\quad \cos^2 x = \frac{1 + \cos 2x}{2}
  • Công thức biến tổng thành tích và ngược lại: sina+sinb=2sina+b2cosab2\sin a + \sin b = 2\sin \frac{a + b}{2} \cos \frac{a - b}{2}
  • Kỹ thuật đặt ẩn phụ t=sinx, t=cosxt = \sin x,\ t = \cos x để giải quyết bài toán bậc hai.
  • Biến đổi lượng giác để đưa về dạng cơ bản hoặc tích, tổng.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tìm cực trị khi hàm chứa hai hàm cơ bản, ví dụ: y=asinx+bcosxy = a\sin x + b\cos x.
  • Giải phương trình lượng giác: Sử dụng các công thức biến đổi, đặt ẩn phụ hoặc chuyển về phương trình bậc nhất/bậc hai.
  • Khảo sát hàm lượng giác theo tham số: Xét các giá trị tham số với điều kiện xác định.
  • Tìm tập xác định, điều kiện xác định hàm hợp.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y=3sinx4cosxy = 3\sin x - 4\cos x.

  1. Bước 1: Đưa về dạng Rsin(x+α)R\sin(x + \alpha)
  2. Ta có: y=3sinx4cosx=Rsin(x+α)y = 3\sin x - 4\cos x = R\sin(x + \alpha)lập hệ:Rcosα=3, Rsinα=4R\cos \alpha = 3,\ R\sin \alpha = -4
  3. TínhRR:R2=32+(4)2=9+16=25R=5R^2 = 3^2 + (-4)^2 = 9 + 16 = 25 \rightarrow R = 5
  4. Tìm α\alpha: cosα=35,sinα=45\cos \alpha = \frac{3}{5}, \sin \alpha = \frac{-4}{5}
  5. Vậy: y=5sin(x+α)y = 5\sin(x + \alpha).
  6. Bước 2: Xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
  7. sin(x+α)\sin(x + \alpha)luôn thuộc[1,1][-1, 1], nên y[5,5]y \in [-5, 5].
  8. Vậy GTNN là 5-5, GTLN là 55.

8. Bài tập thực hành

1. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm sau vớixRx \in \mathbb{R}:

  • a) y=4sinx+3cosxy = 4\sin x + 3\cos x
  • b) y=2cos2x+3sinxy = 2\cos 2x + 3\sin x
  • c) y=sin2x+cosxy = \sin^2 x + \cos x

2. Giải các phương trình lượng giác sau kín nghiệm trong[0,2π][0, 2\pi]:

  • a) 2sinx1=02\sin x - 1 = 0
  • b)cos2x+cosx=0\cos 2x + \cos x = 0

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán hàm lượng giác

  1. Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm trước khi giải.
  2. Đưa bài toán về các hàm lượng giác cơ bản, giảm số lượng biến/số hạng.
  3. Dùng các công thức biến đổi để hợp nhất các biểu thức lượng giác.
  4. Chú ý đến chu kỳ của các hàm lượng giác để tìm đủ mọi nghiệm hoặc giá trị cực trị.
  5. Khi đặt ẩn phụ, nhớ giới hạn giá trị phù hợp (1t1-1 \leq t \leq 1vớisinx\sin xhoặccosx\cos x).
  6. Tập luyện nhiều dạng bài để nhận diện nhanh phương pháp áp dụng.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".