Blog

Chiến lược giải bài toán hàm thể tích lớp 12: Hướng dẫn chi tiết từng bước kèm ví dụ minh họa

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm thể tích và tầm quan trọng

Bài toán liên quan đến "hàm thể tích" là một trong những dạng phổ biến và thực tế của toán lớp 12, xuất hiện rất nhiều trong các đề thi THPT Quốc gia cũng như kiểm tra định kỳ. Thường, học sinh được yêu cầu xác định giá trị lớn nhất (GTLN) hoặc giá trị nhỏ nhất (GTNN) của thể tích một khối (như hình hộp, nón, chóp, lăng trụ…) phụ thuộc vào một biến số hình học nào đó. Việc vận dụng thành thạo cách giải bài toán hàm thể tích giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng liên kết hình học với giải tích, và ứng dụng hiệu quả kiến thức trong thực tiễn.

2. Đặc điểm của bài toán hàm thể tích

Đặc điểm nổi bật của loại bài toán này là thể tích của một khối được biểu diễn bằng một hàm số có biến số là đại lượng hình học (thường là cạnh, bán kính, chiều cao…). Đề bài sẽ giới hạn biến số này trong một khoảng nhất định, yêu cầu xác định GTLN hoặc GTNN của thể tích. Bài toán hàm thể tích thường gắn với kiến thức về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên đoạn và vận dụng đạo hàm để giải quyết.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm thể tích

Để giải tốt các bài toán hàm thể tích, học sinh nên tuân theo các chiến lược sau:

  • Phân tích kỹ lưỡng đề bài: Xác định rõ hình khối, biến số cần tìm và các ràng buộc liên quan.
  • Biểu diễn thể tích bằng công thức có chứa 1 biến duy nhất (nếu chưa, phải đưa về dạng một biến).
  • Tìm miền xác định của biến (thường là một đoạn[a,b][a, b]).
  • Sử dụng đạo hàm để tìm điểm cực trị trong đoạn, kiểm tra thêm tại các đầu mút.
  • Kết luận giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và liên hệ với đề bài.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Sau đây là quy trình cơ bản cùng ví dụ cụ thể:

  • Bước 1: Đọc kỹ và vẽ hình minh họa (nếu có thể).
  • Bước 2: Biểu diễn giới hạn của biến số và các ràng buộc (miền xác định).
  • Bước 3: Dựng công thức thể tích theo 1 biến số.
  • Bước 4: Xét tính đơn điệu, tính đạo hàm, giải phương trìnhV(x)=0V'(x) = 0trong đoạn xác định.
  • Bước 5: So sánh giá trị V(x)V(x)tại các điểm cực trị và hai đầu đoạn để xác định GTLN hoặc GTNN.

Ví dụ minh họa:

Cho hình hộp chữ nhật có chiều caohh, đáy là hình chữ nhật có chiều dàixxvà chiều rộngyysao chox+2y=12x + 2y = 12(đơn vị: cm). Tìm giá trị củaxx để hình hộp có thể tích lớn nhất khih=3h = 3cm.

  • Bước 1: Gọixxlà chiều dài,yylà chiều rộng. Theo đề:x+2y=12y=12x2x + 2y = 12 \Rightarrow y = \frac{12 - x}{2}.h=3h = 3.
  • Bước 2: Thể tích hình hộpV=xyh=x12x23=3x(12x)2V = x \cdot y \cdot h = x \cdot \frac{12 - x}{2} \cdot 3 = \frac{3x(12 - x)}{2}.
  • Bước 3: Biếnxxnhận giá trị khiy0x12y \geq 0 \Rightarrow x \leq 12,x>0x > 0.
  • Bước 4: Xét hàmV(x)=3x(12x)2V(x) = \frac{3x(12-x)}{2}trên khoảng(0,12)(0,12).
  • Bước 5: Đạo hàmV(x)=32(12xx)=32(122x)V'(x) = \frac{3}{2}(12 - x - x) = \frac{3}{2}(12 - 2x). ChoV(x)=0x=6V'(x) = 0 \Rightarrow x = 6.
  • Bước 6: TínhV(0)=0V(0) = 0,V(12)=0V(12) = 0,V(6)=3662=54V(6) = \frac{3 \cdot 6 \cdot 6}{2} = 54.
  • Bước 7: Suy rax=6x = 6là giá trị để thể tích đạt lớn nhất (54 cm3^3).

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • - Công thức thể tích cơ bản:
  • Vhpch\nht=a×b×hV_{hộp \chữ \nhật} = a \times b \times h
  • Vhıˋnh\lp\phương=a3V_{hình \lập \phương} = a^3
  • Vhıˋnh\tr=πr2hV_{hình \trụ} = \pi r^2 h
  • Vhıˋnh\noˊn=13πr2hV_{hình \nón} = \frac{1}{3}\pi r^2 h
  • Vhıˋnhchoˊp=13SđaˊyhV_{hình \chóp} = \frac{1}{3} S_{đáy} h
  • - Đạo hàm của hàm đa thức, lượng giác, căn thức (tùy từng bài).
  • - Xét giá trị tại điểm nghi ngờ (nghiệm đạo hàm thuộc đoạn) và hai đầu mút của đoạn.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Bài toán hàm thể tích có thể biến hóa phụ thuộc vào đặc điểm hình học và ràng buộc:

  • Thể tích phụ thuộc vào hàm ẩn dưới dạng căn, tỉ số, tham số; cần biến đổi về 1 biến.
  • Ràng buộc giữa các cạnh, bán kính, chiều cao dưới dạng phương trình hoặc bất đẳng thức.
  • Tìm GTLN, GTNN trên đoạn; hoặc trong miền chặt chẽ.
Hình minh họa: Đồ thị của hàm số thể tích V(x) = 3x(12 - x)/2 cho thấy thể tích hình hộp (h = 3, y = (12 - x)/2) đạt cực đại V = 54 tại x = 6
Đồ thị của hàm số thể tích V(x) = 3x(12 - x)/2 cho thấy thể tích hình hộp (h = 3, y = (12 - x)/2) đạt cực đại V = 54 tại x = 6

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập mẫu 1: Cho hình nón có chiều caoh=12h = 12(cm), bán kính đáyrrthay đổi sao cho chu vi đáy bằng16π16\pi(cm). Tìmrr để hình nón có thể tích lớn nhất.

  • Bước 1: Chu vi đáy:2πr=16πr=82\pi r = 16\pi \Rightarrow r = 8cm. Vậyrrkhông thay đổi, thể tích đạt giá trị cực đại khir=8r = 8.
  • Bước 2: Thể tíchV=13πr2h=13π(82)×12=13π×64×12=256πV = \frac{1}{3}\pi r^2 h = \frac{1}{3} \pi (8^2)\times 12 = \frac{1}{3}\pi \times 64 \times 12 = 256\pi(cm3^3).

Bài tập mẫu 2: Cho hình trụ có chiều caohhvà bán kính đáyrrthỏa mãn2r+h=122r + h = 12(cm). Tìmrr để thể tích hình trụ đạt giá trị lớn nhất.

  • Thể tíchV=πr2h=πr2(122r)V = \pi r^2 h = \pi r^2 (12 - 2r). Vớir0,h00r6r \geq 0, h \geq 0 \Rightarrow 0 \leq r \leq 6.
  • Đạo hàm:V(r)=π(2r(122r)2r2)=2πr(123r)V'(r) = \pi (2r (12 - 2r) - 2r^2) = 2\pi r(12 - 3r).V(r)=0r=0V'(r) = 0 \Rightarrow r = 0hoặcr=4r = 4.
  • TínhV(0)V(0),V(4)=π×16×4=64πV(4)=\pi \times 16 \times 4 = 64\pi,V(6)=0V(6) = 0.
  • Vậyr=4r = 4cm thì thể tích lớn nhất:64π64\picm3^3.

8. Bài tập thực hành tự luyện

1. Một hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông cạnhxx(cm), chiều caoh=10xh = 10 - x(cm) (0<x<100 < x < 10). Tìmxx để thể tích hình chóp đạt giá trị lớn nhất.

2. Cho hình hộp chữ nhật có thể tíchV=xyzV = xyzvớix+y+z=12x + y + z = 12(cm),x,y,z>0x, y, z > 0. Tìm giá trị lớn nhất củaVV.

3. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnhaa, chiều caohhsao choa+h=10a + h = 10(cm). Tìmaa để thể tích lớn nhất.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán hàm thể tích

  • Kiểm tra kỹ lưỡng miền giá trị của biến để tránh chọn nghiệm ngoài miền xác định.
  • Tập trung đưa về dạng hàm số một biến càng đơn giản càng tốt, tránh biểu thức phức tạp.
  • Sau khi tìm điểm cực trị, nhớ tính giá trị tại hai đầu đoạn!
  • Chú ý các bài toán có điều kiện hình học đặc biệt (tam giác đều, vuông góc, v.v...) để tận dụng các công thức đặc thù.
  • Luôn kiểm thực lại nghiệm vào điều kiện thực tế của bài toán.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".