Blog

Chiến lược giải bài toán Hàm thực trên đoạn cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc

Chiến lược giải bài toán Hàm thực trên đoạn cho học sinh lớp 12

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cách giải bài toán Hàm thực trên đoạn một cách hệ thống và hiệu quả, giúp bạn nắm vững các bước, công thức và kỹ thuật quan trọng khi học phân tích hàm số trong chương trình lớp 12.

1. Giới thiệu về loại bài toán Hàm thực trên đoạn và tầm quan trọng

Bài toán Hàm thực trên đoạn xuất hiện khi ta cần xác định tập xác định, tính chất liên tục, khả vi, đơn điệu, cực trị, cũng như giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng[a,b][a,b]. Đây là dạng toán cơ bản trong chương Giải tích 12, thường có mặt trong đề thi THPT Quốc gia và các kỳ thi đại học.

Việc thành thạo phương pháp giải dạng toán này không chỉ giúp học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức về tập xác định, đạo hàm, định lý vi phân mà còn rèn luyện tư duy phân tích, logic và khả năng trình bày chặt chẽ.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán Hàm thực trên đoạn

Đặc điểm chính của dạng toán này bao gồm:

- Xác định chính xác tập xác địnhDDcủa hàm số trên đoạn[a,b][a,b].
- Kiểm tra tính liên tục và khả vi trên(a,b)(a,b), tính liên tục tạix=ax=ax=bx=bnếu cần.
- Sử dụng đạo hàmf(x)f'(x) để xét tính đơn điệu và tìm điểm cực trị.
- Áp dụng định lý Fermat, định lý Rolle, định lý giá trị trung bình hoặc định lý giá trị lớn nhất nhỏ nhất trên khoảng đóng.
- Kết hợp đánh giá giá trị hàm tại các điểm biên và cực trị để xác địnhfmminf_{m min}fmmaxf_{m max}.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Một chiến lược tổng thể để giải các bài toán Hàm thực trên đoạn gồm bốn bước chính:

1. Phân tích tập xác định và điều kiện của bài toán.
2. Kiểm tra tính liên tục và khả vi.
3. Xét dấu đạo hàm để tìm khoảng tăng, giảm và điểm cực trị.
4. Tính giá trị hàm tại biên và tại cực trị, so sánh để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định tập xác định

- Xác định các điều kiện để biểu thức trong hàm số có nghĩa (mẫu khác00, dưới dấu căn không âm, biểu thức logarit dương, v.v.).
- Giao tập xác định thu được với đoạn[a,b][a,b] để tìm phầnDigcap[a,b]Digcap[a,b].

Bước 2: Kiểm tra tính liên tục và khả vi

- Với hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm căn thức, hàm lượng giác… ta thường có tính liên tục và khả vi trên miền xác định.
- Chú ý kiểm tra điểmx=ax=ax=bx=bnếu hàm số có dạng phân đoạn hoặc chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Tìm giá trị đạo hàm và xét tính đơn điệu

- Tínhf(x)f'(x)và giải phương trìnhf(x)=0f'(x)=0 để tìm ứng viên điểm cực trị.
- Dùng bảng biến thiên hoặc xét dấuf(x)f'(x) để kết luận hàm số đồng biến hay nghịch biến trên các khoảng con của[a,b][a,b].

Bước 4: Xác định cực trị và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

- Tại mỗi nghiệmx0x_0củaf(x)=0f'(x)=0, sử dụng xét dấu hoặc xétf(x)f''(x)để xác định cực đại hay cực tiểu.
- Tính giá trịf(a)f(a),f(b)f(b)f(x0)f(x_0).
- So sánh các giá trị này để chọnfmminf_{m min}fmmaxf_{m max}.

Ví dụ minh họa

Cho hàm số f(x)=x33x+1f(x)=x^3-3x+1xác định trên đoạn[2,2][-2,2]. Hãy tìm các điểm cực trị và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.

1) Tập xác định: với đa thức,

D=mathbbRD=\\mathbb{R}
, nênD[2,2]=[2,2]D \cap [-2,2]=[-2,2].
2) Tính đạo hàm:f(x)=3x23=3(x21)=0    x=±1.f'(x)=3x^2-3=3(x^2-1)=0\implies x= \pm 1.

3) Xét bảng biến thiên:
- Vớix<1x<-1,x21>0    f(x)>0x^2-1>0\implies f'(x)>0(đồng biến).
- Với1<x<1-1<x<1,x21<0    f(x)<0x^2-1<0\implies f'(x)<0(nghịch biến).
- Vớix>1x>1,x21>0    f(x)>0x^2-1>0\implies f'(x)>0(đồng biến).
⇒ Hàm số có cực đại tạix=1x=-1và cực tiểu tạix=1x=1.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = √(x² - 1) - 2x trên đoạn [1,3], đánh dấu điểm cực đại tại x = 2/√3 ≈ 1.155 (f ≈ -1.732) và điểm cực tiểu tại x = 3 (f ≈ -3.172)
Đồ thị hàm số f(x) = √(x² - 1) - 2x trên đoạn [1,3], đánh dấu điểm cực đại tại x = 2/√3 ≈ 1.155 (f ≈ -1.732) và điểm cực tiểu tại x = 3 (f ≈ -3.172)
Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x)=x^3-3x+1 trên đoạn [-2,2], đánh dấu cực đại cục bộ tại (-1,3), cực tiểu cục bộ tại (1,-1), giá trị lớn nhất tại (-1,3) và (2,3), giá trị nhỏ nhất tại (-2,-1) và (1,-1)
Đồ thị hàm số f(x)=x^3-3x+1 trên đoạn [-2,2], đánh dấu cực đại cục bộ tại (-1,3), cực tiểu cục bộ tại (1,-1), giá trị lớn nhất tại (-1,3) và (2,3), giá trị nhỏ nhất tại (-2,-1) và (1,-1)

4) Tính giá trị hàm:
f(2)=8+6+1=1,f(1)=1+3+1=3,f(1)=13+1=1,f(2)=86+1=3.f(-2)=-8+6+1=-1,\quad f(-1)=-1+3+1=3,\quad f(1)=1-3+1=-1,\quad f(2)=8-6+1=3.
fmax=3f_{\max}=3tạix=1,2x=-1,2;fmin=1f_{\min}=-1tạix=2,1x=-2,1.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Công thức đạo hàm cơ bản: (xn)=nxn1(x^n)'=nx^{n-1}, (sinx)=cosx(\sin x)'=\cos x, (cosx)=sinx(\cos x)'=-\sin x, (lnx)=1x(\ln x)'=\tfrac1x, …
- Định lý giá trị trung bình: nếu ffliên tục trên[a,b][a,b]và khả vi trên(a,b)(a,b)thì tồn tạic(a,b)c \in (a,b)sao chof(c)=f(b)f(a)ba.f'(c)=\frac{f(b)-f(a)}{b-a}.
- Định lý giá trị lớn nhất, nhỏ nhất: hàm liên tục trên đoạn đóng đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
- Kỹ thuật đặt ẩn phụ, phân tích biểu thức, nhân chia hợp lý.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

- Bài toán chứa tham số: cần phân tích điều kiện tham số để xác định tập xác định và vị trí cực trị phụ thuộc tham số.
- Hàm phân đoạn: giải riêng trên từng đoạn, rồi so sánh kết quả.
- Hàm chứa giá trị tuyệt đối: tách trường hợp dựa trên điểm đỉnh của giá trị tuyệt đối.
- Hàm có căn, logarit: lưu ý điều kiện dưới căn, điều kiện biểu thức logarit >0.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Cho f(x)=x212xf(x)=\sqrt{x^2-1}-2xxác định trên[1,3][1,3]. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của ff trên đoạn.

1) Tập xác định:x210    x1x^2-1\ge0\implies x\le-1hoặcx1x\ge1. Giao với[1,3][1,3]taD=[1,3]D=[1,3].
2) Liên tục, khả vi trên(1,3)(1,3)(hàm hợp căn và đa thức).

3) Tính đạo hàm:
f(x)=12x212x2=xx212.f'(x)=\frac{1}{2\sqrt{x^2-1}} \cdot 2x-2=\frac{x}{\sqrt{x^2-1}}-2. Giải f'(x)=0:
xx21=2    x=2x21    x2=4(x21)    3x2=4    x=23.\frac{x}{\sqrt{x^2-1}}=2\implies x=2\sqrt{x^2-1}\implies x^2=4(x^2-1)\implies3x^2=4\implies x=\frac{2}{\sqrt3}.

Giá trị x=231.155(1,3)x=\tfrac{2}{\sqrt3} \approx 1.155 \in (1,3) là điểm ứng viên.
4) Tính giá trị hàm:
f(1)=02=2,f(23)=43143=1343=33=31.732,<br/>f(1)=0-2=-2,\quad f\bigl(\tfrac{2}{\sqrt3}\bigr)=\sqrt{\tfrac{4}{3}-1}-\tfrac{4}{\sqrt3}=\tfrac{1}{\sqrt3}-\tfrac{4}{\sqrt3}=-\tfrac{3}{\sqrt3}=-\sqrt3 \approx -1.732, <br />f(3)=\sqrt{9-1}-6=2\sqrt2-6 \approx -3.172.$

So sánh: 3.172<3<2-3.172< -\sqrt3< -2. Vậy fmin=226f_{\min}=2\sqrt2-6tạix=3x=3, fmax=2f_{\max}=-2tạix=1x=1.

8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm

Để rèn luyện thêm, hãy thử các bài sau:
- Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất củaf(x)=xlnxf(x)=x\ln xtrên[1,e][1,e].
- Xét hàmf(x)=x+2x1f(x)=\frac{x+2}{x-1}trên[2,5][2,5].
- Với hàmf(x)=x24+xf(x)=|x^2-4|+xtrên[3,3][-3,3], tìm cực trị và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

- Luôn ghi rõ tập xác định và nhớ kiểm tra điều kiện của căn và logarit.
- Không quên xét điểm biênx=ax=a,x=bx=bkhi tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
- Kiểm tra lại nghiệm củaf(x)=0f'(x)=0xem có nằm trong khoảng hay không.
- Viết bảng biến thiên ngắn gọn để tránh nhầm lẫn dấu củaf(x)f'(x).
- Khi hàm có giá trị tuyệt đối, tách thành các trường hợp cho đơn giản.
- Luyện tập nhiều đề để tăng tốc độ giải và khắc sâu chiến lược.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".