Blog

Chiến lược giải bài toán khảo sát hàm bậc ba có chứa tham số cho lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Chiến lược giải bài toán khảo sát hàm bậc ba có chứa tham số cho lớp 12

Khảo sát hàm bậc ba có chứa tham số là dạng bài toán rất quan trọng trong chương trình Toán 12, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt kiến thức về đạo hàm, điều kiện cực trị, và phân tích đồ thị hàm số. Đây là một trong những nội dung trọng tâm của Chương I – Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản.

1. Giới thiệu về bài toán và lý do cần học

Hàm bậc ba chứa tham số thường có dạng tổng quát:y = ax^3 + bx^2 + cx + d, trong đó a,b,c,da, b, c, dlà các hằng số, đặc biệt hằng số bbhoặccc(thậm chí cả aa) có thể chứa tham số mm. Bài toán khảo sát loại hàm số này không những giúp nâng cao tư duy lý luận mà còn rất hay xuất hiện trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia cũng như luyện thi đại học.

2. Đặc điểm của loại bài toán khảo sát hàm bậc ba chứa tham số

  • • Thường liên quan tới việc xác định điều kiện về tham số để hàm số có đặc điểm cực trị (số điểm cực trị, vị trí, giá trị,…), tiếp xúc trục hoành, cắt trục tung, xác định tính đơn điệu, hay đặc điểm đặc biệt của đồ thị.
  • • Yêu cầu thành thạo về đạo hàm, giải bất phương trình bậc hai/tham số, và hiểu bản chất đồ thị hàm bậc ba.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  • • Xác định dạng tổng quát của hàm bậc ba có tham số.
  • • Tính đạo hàmyy'và tìm các điều kiện liên quan đến cực trị.
  • • Thiết lập phương trình đạo hàmy=0y'=0thành phương trình bậc hai theoxxvà xét điều kiện về số nghiệm theo tham số.
  • • Phân biệt từng yêu cầu: số điểm cực trị, tính đơn điệu, vị trí tương đối điểm cực trị, hoặc các bài toán yêu cầu tham số thỏa mãn điều kiện riêng.
  • • Giải quyết bài toán bằng lập luận logic và biện luận nghiệm, kết hợp vẽ bảng biến thiên hoặc phác thảo đồ thị nếu cần.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x33mx2+3(m21)x+5y = x^3 - 3mx^2 + 3(m^2 - 1)x + 5(tham số mm) và tìm điều kiện củamm để hàm số có hai điểm cực trị đối xứng nhau qua trục hoành.

  • Bước 1: Tính đạo hàm và lập phương trình tìm điểm cực trị.
  • + Đạo hàm:y=3x26mx+3(m21)y' = 3x^2 - 6mx + 3(m^2 - 1)
  • +y=03x26mx+3(m21)=0x22mx+m21=0y' = 0 \Leftrightarrow 3x^2 - 6mx + 3(m^2 - 1) = 0 \Leftrightarrow x^2 - 2mx + m^2 - 1 = 0
  • Bước 2: Tìm điều kiện có hai nghiệm phân biệt của phương trình (hàm có 2 cực trị)
  • + Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệtΔ>0\Leftrightarrow \Delta' > 0
  • Δ=m2m2+1=1>0\Delta' = m^2 - m^2 + 1 = 1 > 0→ Luôn có hai nghiệm phân biệt với mọimm.
  • Bước 3: Tìm điều kiện hai điểm cực trị đối xứng nhau qua trục hoành.
  • + Gọix1,x2x_1, x_2là các nghiệm ở trên. Ta có trung bình cộngx1+x22=m\frac{x_1 + x_2}{2} = m(tính chất nghiệm).
  • + Giá trị tại cực trị:y(x)=x33mx2+3(m21)x+5y(x) = x^3 - 3mx^2 + 3(m^2 - 1)x + 5
  • + Hai giá trị này đối nhau →y(x1)+y(x2)=0y(x_1) + y(x_2) = 0(do đối xứng nhau qua trục hoành).
  • + Thayx1+x2=2mx_1 + x_2 = 2m,x1x2=m21x_1x_2 = m^2 - 1. Tínhy(x1)+y(x2)y(x_1) + y(x_2)theomm, giải điều kiện này.
  • + Kết quả: sau các bước biến đổi, tìm ra điều kiệnm=±1m = \pm 1.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • • Đạo hàm của hàm bậc ba: Nếuy=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + d, thì y=3ax2+2bx+cy' = 3ax^2 + 2bx + c
  • • Phương trình cực trị:y=0y'=0⇒ phương trình bậc hai, số cực trị phụ thuộc vàoriangle=(2b)24<em>3a</em>criangle = (2b)^2 - 4<em>3a</em>c
  • • Vị trí, giá trị cực trị: Thay nghiệm vàoy(x)y(x).
  • • Đặc điểm đồ thị: Hàm bậc ba có 1 cực trị (nếu phân biệt) hoặc 2 cực trị.
  • • Điều kiện đồng biến/nghịch biến trên từng đoạn xác định qua dấuyy'.

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược giải

  • • Tìm tham số để hàm số đạt cực đại/cực tiểu tại điểm cho trước: Lặp lại các bước, nhưng thêm điều kiệny(x0)=0y'(x_0) = 0.
  • • Tìm tham số để giá trị cực trị bằng nhau hoặc có tính chất hình học đặc biệt: Xét thêm phương trình phụ về giá trị cực trị.
  • • Khảo sát tính đơn điệu, điểm uốn: Chú ý đạo hàm bậc haiyy''.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập: Khảo sát sự biến thiên và tìm điều kiện của tham số mm để đồ thị hàmy=x3+mx2+(m23)x+1y = x^3 + mx^2 + (m^2 - 3)x + 1có hai điểm cực trị cùng dấu.

  • Bước 1: Tínhyy':y=3x2+2mx+(m23)y' = 3x^2 + 2mx + (m^2 - 3).
  • Bước 2: Giảiy=0y' = 0 để tìm các điểm cực trị:
  • 3x2+2mx+m23=03x^2 + 2mx + m^2 - 3 = 0có hai nghiệm phân biệt khiΔ=4m212(m23)>04m212m2+36>08m2+36>0m2<4.5\Delta = 4m^2 - 12(m^2 - 3) > 0 \Leftrightarrow 4m^2 - 12m^2 + 36 > 0 \Leftrightarrow -8m^2 + 36 > 0 \Leftrightarrow m^2 < 4.5
  • Bước 3: Tìm điều kiện hai giá trị cực trị cùng dấu: Thayx1,x2x_1, x_2vào hàm số, xét dấu củay(x1)y(x_1)y(x2)y(x_2).
  • Giải tiếp các bất phương trình để tìm miền giá trị củamm.

8. Bài tập tự luyện

  • 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:y=x3+(m2)x2+(m23m+2)x+3y = x^3 + (m-2)x^2 + (m^2-3m+2)x + 3vớimmtham số. Tìmmm để hai điểm cực trị khác dấu.
  • 2. Cho hàm số y=2x3+3mx2+6x+1y = 2x^3 + 3mx^2 + 6x + 1. Tìmmm để hàm số có điểm cực đại bé hơn điểm cực tiểu.
  • 3. Tìmmmđể đồ thị hàm sốy=x3+2mx2+4x+1y = x^3 + 2mx^2 + 4x + 1tiếp xúc với trục hoành tại đúng một điểm.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • • Nhớ kiểm tra điều kiện có hai nghiệm phân biệt của phương trình bậc haiy=0y'=0.
  • • Khi tính giá trị cực trị, thay nghiệm vào hàm gốc chứ không nhẩm bằng dấuyy'.
  • • Biện luận theo tham số chặt chẽ, tránh sót trường hợp đặc biệt (như m=0m = 0,m=1m = 1,…).
  • • Đọc kĩ đề để xác định rõ yêu cầu về số nghiệm, dấu, vị trí tương đối, tính đối xứng,…
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".