1. Giới thiệu về bài toán tích phân từng phần và tầm quan trọng
Tích phân từng phần là một trong những kỹ thuật quan trọng trong giải tích, đặc biệt là với học sinh lớp 12 khi tiếp cận các bài toán nguyên hàm và tích phân. Phương pháp này giúp giải những bài toán mà tích phân không thể được giải trực tiếp bằng những công thức cơ bản. Hiểu rõ "cách giải bài toán tích phân từng phần" sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc ôn thi THPT Quốc gia, hỗ trợ các kỳ thi đại học và ứng dụng phân tích toán học sau này.
2. Đặc điểm nhận diện bài toán tích phân từng phần
Tích phân xuất hiện dưới dạng tích hai hàm số u(x)v′(x)hoặcu(x)dv.Các bài tích phân chứa hàm số nhân với đa thức (ví dụ:xextex,xtanx...)Tích phân không phù hợp với các bảng nguyên hàm hoặc biến đổi đơn giản.Các dạng có logarit (extlnx), hoặc tích hai hàm lượng giác, hàm mũ và đa thức...3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán tích phân từng phần
Phân tích dạng bài toán: Nếu tích phân có dạng
u(x)v′(x)hoặc không đơn giản hóa dễ dàng, nghĩ đến từng phần.
Chọn
uvà
dvphù hợp sao cho đạo hàm của
uvà nguyên hàm của
dv đều đơn giản hơn biểu thức ban đầu.
Áp dụng công thức tích phân từng phần.
Tính toán và rút gọn kết quả, có thể lặp lại từng phần nếu cần.
4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa
Bước 1: Viết lại tích phân về dạng∫udv.
Bước 2: Chọnuvà dvhợp lý (ưu tiên:ulà logarit/đa thức,dvphần còn lại).
Bước 3: Tínhdu(đạo hàm củau),v(nguyên hàm củadv).
Bước 4: Áp dụng công thức:
∫u \, dv = u v -∫v \, du
Bước 5: Tính∫vdu(nếu vẫn là tích phân từng phần, lặp lại bước trên).
Ví dụ minh họa 1: Tính∫xexdx
Chọnu=x(đa thức, dễ lấy đạo hàm),dv=exdx.
u=x⟹du=dxdv=exdx⟹v=exÁp dụng công thức:
∫xexdx= x e^x -∫exdx= x e^x - e^x + C
Ví dụ minh họa 2: Tính∫xcosxdx.
Chọnu=x⟹du=dx.dv=cosxdx⟹v=sinx.
∫xcosx dx = xsinx -∫sinx dx = xsinx +cos x + C
5. Các công thức, kỹ thuật cần nhớ
Công thức tích phân từng phần không xác định:∫u \, dv = u v -∫v \, du
Công thức tích phân từng phần xác định trên[a,b]:∫_{a}^{b} u \, dv = [uv]_{a}^{b} -∫_{a}^{b} v \, du
Ưu tiên chọnutheo quy tắc I-LATE (Inverse, Logarithm, Algebraic, Trigonometric, Exponential): Logarit > đại số > lượng giác > hàm mũ.Có thể lập lại từng phần nhiều lần, hoặc chuyển về tích phân ban đầu để giải phương trình.6. Các biến thể thường gặp và điều chỉnh chiến lược
Tích phân chứalnx, luôn chọnu=lnx.Tích phân lượng giác, như ∫eaxsinbxdx, sử dụng từng phần 2 lần ghép thành hệ phương trình.Tích phân nhiều lần: dạng∫xnf(x)dx, phải lặp lại từng phầnnlần.7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài tập mẫu 1: Tính∫x2exdx
- Chọnu=x2⟹du=2xdx
-dv=exdx⟹v=ex
Áp dụng từng phần:
<br/>∫x2exdx=x2ex−∫2xexdx<br/>
Lúc này, lại tiếp tục giải∫2xexdxbằng tích phân từng phần:
-u=2x⟹du=2dx
-dv=exdx⟹v=ex
Nên:
<br/>∫2xexdx=2xex−∫2exdx=2xex−2ex<br/>
Vậy:
<br/>∫x2exdx=x2ex−[2xex−2ex]<br/>=x2ex−2xex+2ex+C<br/>
Bài tập mẫu 2: Tính ∫exsinxdx
Chọn u=sinx⟹du=cosxdx
,dv=exdx⟹v=ex
Áp dụng từng phần:
<br/>∫exsinxdx=exsinx−∫excosxdx<br/>
Đặt tiếp u=cosx,dv=exdx
<br/>∫excosxdx=excosx−∫ex(−sinx)dx=excosx+∫exsinxdx
Kết hợp hai phương trình, giải hệ ta có:
<br/>∫exsinxdx=21ex(sinx−cosx)+C<br/>
8. Bài tập tự luyện
Tính∫xlnxdxTính ∫xsinxdxTính∫x3exdxTính∫xcos2xdxTính∫e2xcosxdx9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến
Luôn xác định rõ uvà dv, tính chính xácduvà vtrước khi áp dụng công thức.Với các bài lặp đi lặp lại về tích phân ban đầu, hãy viết ra hệ phương trình và giải.Đánh dấu các biến thể dễ gây nhầm lẫn (ví dụ ∫exsinxdx, ∫xlnxdx...).Biến đổi các hàm hợp phức tạp về dạng dễ áp dụng từng phần.Không quên cộng hằng số Ccuối cùng trong tích phân không xác định.
Theo dõi chúng tôi tại