Blog

Chiến lược giải bài toán Tiệm cận đứng của hàm phân thức lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán Tiệm cận đứng của hàm phân thức là một trong những dạng câu hỏi cơ bản và thường gặp trong chương trình Toán 12, đặc biệt ở phần khảo sát hàm số. Dạng bài này xuất hiện nhiều trong đề kiểm tra, đề ôn tập và đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Việc nắm chắc kiến thức và cách giải giúp học sinh không chỉ làm tốt bài kiểm tra mà còn hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số, một chủ đề trọng tâm của lớp 12. Hiện tại, bạn có thể luyện tập miễn phí với 50+ bài tập thuộc dạng này, nâng cao kỹ năng một cách hiệu quả.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường yêu cầu xác định tiệm cận đứng của một hàm phân thức.
  • Các từ khóa: “Tiệm cận đứng”, “hàm phân thức”, “xác định phương trình tiệm cận đứng” ...
  • Thông thường, đề cho biểu thức dạngy=P(x)Q(x)y = \frac{P(x)}{Q(x)}vớiQ(x)Q(x)là đa thức bậc 1 hoặc 2.
  • Phân biệt với tiệm cận ngang (liên quan đến giới hạn tại vô cực) hoặc tiệm cận xiên.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức tìm tiệm cận đứng: Nghiệm của mẫu số Q(x)Q(x)khiến mẫu bằng 0, và tại đó tử số P(x)0P(x) \neq 0.
  • Kỹ năng phân tích đa thức: giải phương trìnhQ(x)=0Q(x) = 0.
  • Hiểu về khái niệm hàm bị gián đoạn, điểm loại trừ.
  • Liên hệ với khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, gạch chân từ khóa như “tiệm cận đứng”, “hàm phân thức”.
  • Xác định dạngy=P(x)Q(x)y = \frac{P(x)}{Q(x)}và mẫu số.
  • Tìm dữ liệu liên quan: dạng củaP(x)P(x),Q(x)Q(x); xác định mục tiêu là tìm nghiệm mẫu số.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Lựa chọn phương pháp: giải phương trìnhQ(x)=0Q(x) = 0.
  • Loại trừ trường hợp tử số cùng triệt tiêu với mẫu số.
  • Liệt kê các giá trị xxtìm được, chuẩn bị kiểm tra lại.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Giải phương trìnhQ(x)=0Q(x) = 0.
  • Kiểm traP(x0)P(x_0)với từng nghiệmx0x_0: NếuP(x0)0P(x_0) \neq 0thì x=x0x = x_0là tiệm cận đứng.
  • Viết phương trình tiệm cận đứng:x=x0x = x_0vớix0x_0hợp lệ.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Tiến hành giải phương trìnhQ(x)=0Q(x) = 0để tìm các giá trịxxmà khiến mẫu số bằng 0. Sau đó, kiểm tra xem tại các giá trị đó, tử số có khác 0 không. Nếu có, đó là tiệm cận đứng. Phương pháp này đơn giản, phù hợp với các hàm phân thức bậc 1, 2.

4.2 Phương pháp nâng cao

Khi mẫu số và tử số có nhân tử chung, hãy rút gọn trước rồi mới xét nghiệm. Bên cạnh đó, dùng kỹ thuật giới hạn để kiểm tra sự tồn tại thực sự của tiệm cận đứng tại các điểm nghi vấn. Biết mẹo kiểm tra nhanh khi tử số chứa nhân tử (xa)(x-a)giống mẫu số.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tìm tiệm cận đứng của hàm số y=2x+1x24y = \frac{2x+1}{x^2-4}.

  • Bước 1: Xét mẫu số x24=0    x=2x^2-4 = 0 \implies x = 2hoặcx=2x = -2.
  • Bước 2: Thử thayx=2x=2, tử số 2x+1=502x+1 = 5 \neq 0. Thayx=2x=-2, tử số 2x+1=302x+1 = -3 \neq 0.
  • Bước 3: Vậy hai tiệm cận đứng là x=2x = 2x=2x = -2.

Giải thích: Vì tạix=2x=2x=2x=-2, mẫu bằng 0 và tử khác 0 nên chúng là tiệm cận đứng.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Xác định tiệm cận đứng củay=x21x2xy = \frac{x^2-1}{x^2-x}.

  • Bước 1:x2x=0    x=0x^2 - x = 0 \implies x=0hoặcx=1x=1.
  • Bước 2: Thayx=0x=0, tử là 10-1 \neq 0nênx=0x=0là tiệm cận đứng.
  • Thayx=1x=1, tử là 00. Cả tử và mẫu đều bằng 0 tạix=1x=1. Cần rút gọn:
  • y=(x1)(x+1)x(x1)=x+1xy = \frac{(x-1)(x+1)}{x(x-1)} = \frac{x+1}{x}vớix1x \neq 1.
  • Khi đó chỉ có x=0x=0là tiệm cận đứng.

So sánh cách giải: Phương pháp nâng cao sẽ tránh nhầm lẫn điểm loại trừ và tiệm cận đứng thực sự.

6. Các biến thể thường gặp

  • Hàm bậc cao hơn (cấp ba, cấp bốn): Cần phân tích mẫu kỹ hơn.
  • Mẫu số và tử số có nhân tử chung: Phải rút gọn rồi xét tiệm cận.
  • Bài toán yêu cầu kết hợp khảo sát tiệm cận đứng, ngang hoặc xiên.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Không kiểm tra tử số tại nghiệm mẫu số.
  • Không rút gọn phân thức trước khi xét nghiệm.
  • Áp dụng sai công thức trong trường hợp đặc biệt.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm nghiệm phương trìnhQ(x)=0Q(x)=0.
  • Làm tròn số không chính xác (nếu có).
  • Sau khi tìm xong nên thử lại bằng cách thay giá trị vào hàm ban đầu để kiểm tra.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 50+ bài tập cách giải Tiệm cận đứng của hàm phân thức miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán trong thời gian ngắn nhất!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Nắm vững lý thuyết, luyện 10 bài tập cơ bản.
  • Tuần 2: Thực hành các dạng nâng cao, làm tối thiểu 20 bài tập.
  • Tuần 3: Kết hợp ôn tập, giải bài tổng hợp và tự kiểm tra tiến độ.
  • Luôn tự tổng kết lỗi sai, rà soát lại lý thuyết định kỳ.
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".