Hướng dẫn chi tiết chiến lược giải bài toán ‘Tìm tọa độ điểm khi biết hình học’ lớp 12
T
Tác giả
•
•6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc
1. Giới thiệu về bài toán ‘Tìm tọa độ điểm khi biết hình học’
Trong chương trình Toán 12, dạng bài toán “Tìm tọa độ điểm khi biết hình học” xuất hiện rất nhiều trong các đề kiểm tra và kỳ thi lớn. Đây là dạng toán kết hợp chặt chẽ giữa kiến thức Hình học không gian với phương pháp tọa độ, đòi hỏi học sinh vừa tư duy logic, vừa vận dụng linh hoạt các phương pháp giải bài toán tọa độ trong không gian. Dạng bài này không những giúp rèn luyện kỹ năng phân tích, mà còn là bước đệm cho các bài toán khó hơn về hình học không gian Oxyz.
2. Đặc điểm của dạng bài toán này
- Dữ kiện bài toán chủ yếu là các điều kiện hình học (điểm thuộc, đường vuông góc, khoảng cách, điểm chia tỉ lệ, v.v…) kết hợp với thông tin về tọa độ các điểm/đường/phẳng đã biết.
- Bài toán yêu cầu xác định tọa độ điểm (hoặc nhiều điểm) thỏa mãn đồng thời các điều kiện hình học đó.
- Có thể xuất hiện nhiều dạng: Điểm chia đoạn thẳng theo tỉ lệ, điểm thuộc mặt phẳng, điểm cùng thuộc một đường thẳng…
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Để giải bài toán, cần thực hiện các bước sau:
Tóm tắt điều kiện của bài toán, xác định rõ ẩn cần tìm.
Biểu diễn tọa độ điểm chưa biết bằng ký hiệu biến (x, y, z...).
Dựa vào điều kiện hình học, thiết lập các phương trình liên quan đến tọa độ đó.
Giải hệ phương trình (thường bậc nhất, bậc hai) để tìm ra tọa độ cần thiết.
4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa:
Cho hình chópS.ABCcó đáyABClà tam giác vớiA(1;2;3),B(3;1;0),C(2;0;1),S(0;3;1). Tìm tọa độ điểmMthuộc cạnhSAsao choMchiaSAtheo tỉ lệ SM:MA=2:1.
Bước 1: Gọi tọa độ điểmMtrênSAlà M(x;y;z). XétSAcó S(0;3;1),A(1;2;3).
Bước 2: Vì Mchia đoạnSAtheo tỉ lệ 2:1nênMASM=12.
Công thức chia đoạn thẳng: VớiA(x1;y1;z1),B(x2;y2;z2), điểmMchiaABtheo tỉ lệ AM:MB=m:nthì:
M=(m+nnx1+mx2,m+nny1+my2,m+nnz1+mz2)
Công thức khoảng cách giữa hai điểm A,B:
AB=(x2−x1)2+(y2−y1)2+(z2−z1)2
Công thức phương trình mặt phẳng, đường thẳng trong Oxyz (nếu liên quan).
Phương pháp dựng ẩn số, biến đổi hình học sang phương trình tọa độ.
6. Các biến thể thường gặp & cách điều chỉnh chiến lược
Minh họa hai vectơ \overrightarrow{AM} = (x-2, y-3, z) và \overrightarrow{BC} = (4, -1, -2) vuông góc tại gốc toạ độ trong mặt phẳng 2D, kèm biểu thức tích vô hướng 4(x-2) - (y-3) - 2z = 0 thể hiện AM
Minh họa phân chia đoạn thẳng AB trong không gian 3D với A(1, 2, 3), B(4, 6, 2) theo tỉ lệ AM:MB = 2:3; vị trí điểm M ≈ (3.40, 4.60, 2.80) được tính theo công thức M=((n·x₁+m·x₂)/(m+n), (n·y₁+m·y₂)/(m
Tìm điểm thuộc đoạn, đường thẳng, chia tỉ lệ: Sử dụng công thức chia đoạn (như trên).
Tìm điểm thuộc mặt phẳng: Thay tọa độ ẩn vào phương trình mặt phẳng, kết hợp điều kiện khác để thiết lập hệ phương trình.
Tìm điểm thỏa mãn hai điều kiện (thuộc mặt phẳng và thuộc đường thẳng…): Lập hệ hai phương trình liên quan.
Tìm điểm đối xứng, trung điểm, giao điểm các đối tượng hình học: Áp dụng định nghĩa, công thức tương ứng.
7. Bài tập mẫu giải chi tiết từng bước
Bài tập: ChoA(2;3;0),B(5;1;2),C(1;2;4). Tìm tọa độ điểmMtrên đoạnBCsao choAMvuông gócBC.
Hướng dẫn giải từng bước:
Bước 1: GọiM(x;y;z)thuộcBC. Vì MthuộcBCnên: M=(1+t(5−1),2+t(1−2),4+t(2−4))=(1+4t,2−t,4−2t)với0≤t≤1.
Bước 2: Để AM⊥BCthì AM⋅BC=0. Ta có: AM=(x−2,y−3,z) BC=(5−1,1−2,2−4)=(4,−1,−2)
Bước 3: Tính tích vô hướng: (x−2)<em>4+(y−3)</em>(−1)+(z−0)<em>(−2)=0 Thay biểu thứcx,y,z: (1+4t−2)</em>4+(2−t−3)<em>(−1)+(4−2t)</em>(−2)=0
1. Cho A(0;0;0), B(3;3;3), C(6;3;0). Tìm tọa độ điểm MtrênABsao choCM=5. 2. Cho A(1;2;4), B(5;3;6), C(4;5;2). Tìm tọa độ điểm Mthuộc mặt phẳng(ABC)thỏa mãnAM=3,BM=2. 3. Cho đường thẳng d:2x−1=−1y=3z+1. Tìm trên d điểmMcách điểmA(2;1;0)một khoảng bằng14.
9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
Luôn đọc kỹ giả thiết, xác định rõ điều kiện hình học và tọa độ đã biết/chưa biết.
Thành thạo các công thức chia đoạn, khoảng cách, tích vô hướng, phương trình đường thẳng, mặt phẳng.
Dựng đúng các biến ẩn, không nhầm lẫn giữa chỉ số chia đoạn, tỉ lệ, hướng đoạn thẳng.
Giải và kiểm tra nghiệm hợp lý trong phạm vi ý nghĩa hình học (ví dụ 0≤t≤1với điểm trên đoạn, tỉ lệ phải dương khi chia trong đoạn thẳng...).
Chú ý tính chính xác khi thay số, đặc biệt là phân số và căn bậc hai.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại