Blog

Chiến Lược Giải Bài Toán Viết Phương Trình Mặt Cầu Từ Tâm Và Bán Kính - Hướng Dẫn Dành Cho Lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu bài toán và ý nghĩa thực tiễn

Bài toán "Viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính" là dạng bài cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12 - Hình học không gian. Việc nắm chắc dạng bài này giúp học sinh dễ dàng giải quyết các bài toán liên quan đến mặt cầu, giao tuyến, các bài toán hình học không gian nâng cao cũng như ứng dụng thực tế trong kỹ thuật (thiết kế, xây dựng, mô phỏng 3D...). Đặc biệt, khả năng xác định phương trình mặt cầu chuẩn xác là nền tảng bước đầu cho các bài toán khó hơn về mặt cầu.

2. Đặc điểm của bài toán viết phương trình mặt cầu

Đề bài thường cho tọa độ tâmI(x0,y0,z0)I(x_0, y_0, z_0)và bán kínhRRcủa mặt cầu cần xác định. Yêu cầu là viết phương trình mặt cầu theo dạng chuẩn hoặc khai triển.

Dạng tổng quát câu hỏi:
- Cho tâmIIvà bán kínhRR, lập phương trình mặt cầu.
- Có thể cho thêm điều kiện đặc biệt (ví dụ: mặt cầu đi qua một điểm, tiếp xúc mặt phẳng, chứa đường thẳng...)

Dạng toán này đặc biệt vì hầu như luôn dựa vào hiểu và vận dụng công thức chung cho mặt cầu và khả năng đọc, dịch dữ kiện ra phép toán cụ thể.

3. Chiến lược tổng thể khi giải dạng toán này

  • Xác định chính xác tọa độ tâmI(x0,y0,z0)I(x_0, y_0, z_0)và bán kínhRRtừ đề bài.
  • Nhớ công thức tổng quát phương trình mặt cầu.
  • Chuyển dữ kiện đề bài vào công thức - kiểm tra yêu cầu đặc biệt (nếu có: mặt cầu đi qua điểm, tiếp xúc, ...).
  • Rút gọn, diễn đạt đáp án đúng yêu cầu đề.

4. Các bước giải chi tiết kèm ví dụ minh họa

Bước 1: Ghi nhớ dạng tổng quát phương trình mặt cầu.

Bước 2: Xác định tọa độ tâmI(x0,y0,z0)I(x_0, y_0, z_0)và bán kínhRRtừ đề bài.

Bước 3: Thay các giá trị vào công thức.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình mặt cầu có tâmI(2,1,3)I(2, -1, 3)và bán kínhR=5R=5.

Áp dụng công thức mặt cầu:
<br/>(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2<!LATEXPROCESSED1755544523548></p><p>ewlineextThayso^ˊ:<br/>ewline(x2)2+(y+1)2+(z3)2=25</p><p>ewlineextHockhaitrin:<br/>ewlinex24x+4+y2+2y+1+z26z+9=25</p><p>ewlineextRuˊtgn:<br/>ewlinex2+y2+z24x+2y6z11=0</p><p>ewline<br/>ewlineextKe^ˊtlun:<br/>ewlineextMtca^ˋuthama~nphươngtrıˋnhx2+y2+z24x+2y6z11=0<br/>\begin{aligned}<br /> (x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2<!--LATEX_PROCESSED_1755544523548--></p><p>ewline ext{Thay số:} <br />ewline (x - 2)^2 + (y + 1)^2 + (z - 3)^2 = 25</p><p>ewline ext{Hoặc khai triển:} <br />ewline x^2 - 4x + 4 + y^2 + 2y + 1 + z^2 - 6z + 9 = 25</p><p>ewline ext{Rút gọn:} <br />ewline x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z - 11 = 0</p><p>ewline<br />ewline ext{Kết luận:}<br />ewline ext{Mặt cầu thỏa mãn phương trình} x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z - 11 = 0<br />\\\end{aligned}

ewline ext{Thay số:}
ewline (x - 2)^2 + (y + 1)^2 + (z - 3)^2 = 25

ewline ext{Hoặc khai triển:}
ewline x^2 - 4x + 4 + y^2 + 2y + 1 + z^2 - 6z + 9 = 25

ewline ext{Rút gọn:}
ewline x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z - 11 = 0

ewline
ewline ext{Kết luận:}
ewline ext{Mặt cầu thỏa mãn phương trình} x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 6z - 11 = 0
\\\end{aligned}$

5. Công thức quan trọng cần nhớ

- Phương trình mặt cầu tâm I(x0,y0,z0)I(x_0, y_0, z_0)bán kínhRR:
(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2<br/>Dngkhaitrinphươngtrıˋnhmtca^ˋu:<br/>(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2 <br />- Dạng khai triển phương trình mặt cầu:<br />x^2 + y^2 + z^2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0<br/>vi<br /> vớiI(-a, -b, -c)vaˋR = \sqrt{a^2 + b^2 + c^2 - d}<br/>Co^ngthckhongcaˊchtừđim<br />- Công thức khoảng cách từ điểmM(x, y, z)đe^ˊnđimđến điểmI(x_0, y_0, z_0):<br/>:<br />IM = \sqrt{(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2}$

6. Các biến thể của bài toán và chiến lược điều chỉnh

  • Cho tâm và mặt cầu đi qua điểmMM: TìmIMIMrồi thay vào công thức.
  • Cho tâm, mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng: Khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng bằng bán kính.
  • Mặt cầu chứa đường thẳng hoặc tiếp xúc mặt phẳng/đường thẳng: Dùng khoảng cách từ tâm đến đường thẳng/mặt phẳng.

Ví dụ biến thể

Hình minh họa: Minh họa mặt cầu trong không gian 3D có tâm A(2, -1, 3) và bán kính R = 5 tương ứng với phương trình <span class= (x2)2+(y+1)2+(z3)2=25(x-2)^2+(y+1)^2+(z-3)^2=25 , kèm chú thích dạng rút gọn x2+y2+z24x+2y6z11=0x^2+y^2+z^2-4x+2y-6z-11=0 ." title="Hình minh họa: Minh họa mặt cầu trong không gian 3D có tâm A(2, -1, 3) và bán kính R = 5 tương ứng với phương trình (x2)2+(y+1)2+(z3)2=25(x-2)^2+(y+1)^2+(z-3)^2=25 , kèm chú thích dạng rút gọn x2+y2+z24x+2y6z11=0x^2+y^2+z^2-4x+2y-6z-11=0 ." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa mặt cầu trong không gian 3D có tâm A(2, -1, 3) và bán kính R = 5 tương ứng với phương trình (x2)2+(y+1)2+(z3)2=25(x-2)^2+(y+1)^2+(z-3)^2=25 , kèm chú thích dạng rút gọn x2+y2+z24x+2y6z11=0x^2+y^2+z^2-4x+2y-6z-11=0 .

Ví dụ 2: Cho tâmI(1,2,3)I(1, 2, 3), mặt cầu đi qua điểmA(4,6,3)A(4, 6, 3). Hãy lập phương trình mặt cầu.

Ta có:
R=IA=(41)2+(62)2+(33)2=9+16+0=5R = IA = \sqrt{(4-1)^2 + (6-2)^2 + (3-3)^2} = \sqrt{9 + 16 + 0} = 5

Vậy phương trình mặt cầu là:
(x1)2+(y2)2+(z3)2=25(x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 3)^2 = 25

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Viết phương trình mặt cầu có tâmI(0,1,2)I(0, 1, -2), bán kính66.

Giải:
Áp dụng công thức, ta có:(x0)2+(y1)2+(z+2)2=36(x - 0)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2 = 36
Khai triển:
x2+(y1)2+(z+2)2=36x^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2 = 36
x2+y22y+1+z2+4z+4=36x^2 + y^2 - 2y + 1 + z^2 + 4z + 4 = 36
x2+y2+z22y+4z+536=0x^2 + y^2 + z^2 - 2y + 4z + 5 - 36 = 0
x2+y2+z22y+4z31=0x^2 + y^2 + z^2 - 2y + 4z - 31 = 0

Kết luận: Mặt cầu thỏa mãn phương trìnhx2+y2+z22y+4z31=0x^2 + y^2 + z^2 - 2y + 4z - 31 = 0

8. Bài tập tự luyện cho học sinh

  • Viết phương trình mặt cầu tâmI(3,2,2)I(3, -2, 2), bán kínhR=4R=4.
  • Viết phương trình mặt cầu có tâmI(1,0,5)I(-1, 0, 5), đi qua điểmM(2,0,9)M(2, 0, 9).
  • Viết phương trình mặt cầu tâmI(0,0,0)I(0, 0, 0), tiếp xúc mặt phẳngx+2y+2z4=0x + 2y + 2z - 4 = 0.
  • Viết phương trình mặt cầu đi qua điểmA(1,1,1)A(1, 1, 1),B(4,1,1)B(4, 1, 1),C(1,5,1)C(1, 5, 1), biết tâm có tung độ là 11.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn xác định đúng tọa độ tâm và kiểm tra kỹ dữ liệu đề bài cho bán kính hay điểm đi qua mặt cầu.
  • Khi thay số, chú ý đến dấu (âm/dương), đặc biệt với các giá trị âm trong tọa độ.
  • Rèn luyện khai triển và rút gọn biểu thức, tránh sai số khi tính toán.
  • Hiểu bản chất khoảng cách giữa điểm và tâm chính là bán kính.
  • Với biến thể liên quan mặt phẳng, nhớ sử dụng công thức khoảng cách từ điểm tới mặt phẳng.

Kết luận

Nắm vững "cách giải bài toán viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính" sẽ giúp học sinh tự tin giải các dạng bài liên quan mặt cầu trong các đề kiểm tra, kỳ thi THPT Quốc gia cũng như hiểu sâu sắc hơn các ứng dụng không gian 3 chiều trong thực tiễn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".