Chiến lược giải bài toán: Xác định tọa độ vectơ từ hai điểm
T
Tác giả
•
•10 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc
1. Giới thiệu về loại bài toán và tầm quan trọng
Bài toán xác định tọa độ vectơ từ hai điểm là một trong những dạng cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong chương trình Toán lớp 12, nhất là phần hình học tọa độ và giải tích không gian. Việc hiểu rõ cách xác định vectơ từ hai điểm giúp học sinh nắm vững khái niệm vectơ, biết cách biểu diễn hướng và độ lớn của vectơ dựa vào tọa độ, từ đó áp dụng vào nhiều bài toán phức tạp hơn như tính góc giữa hai vectơ, phương trình đường thẳng, mặt phẳng trong không gian, và các bài toán hình học vector khác.
Kỹ năng này không chỉ quan trọng trong học thuật mà còn rất thực tế khi giải quyết các bài toán thực tế có hệ tọa độ, như xác định hướng di chuyển, vận tốc trong bài toán chuyển động, hoặc tính toán độ chênh lệch vị trí trong không gian. Vì vậy, chúng ta cần một chiến lược rõ ràng để tiếp cận dạng bài này một cách nhanh chóng, chính xác và linh hoạt.
2. Phân tích đặc điểm của dạng bài xác định tọa độ vectơ
Trước khi bắt tay vào giải, ta cần nhận diện những đặc điểm chung của dạng bài:
- Đầu vào thường là hai điểmAvà Bcho trước với tọa độ trong hệ trục tọa độ 2D hoặc 3D.
- Yêu cầu là tìm tọa độ của vectơ <br/>olinebreak<br/>olinebreak1vAB hoặc các vectơ tỉ lệ, vectơ trung điểm, vectơ đối, v.v.
- Trong không gian 2D, vectơ có 2 thành phần; trong không gian 3D, vectơ có 3 thành phần. Học sinh cần linh hoạt áp dụng công thức tương ứng.
- Bài toán thường kèm theo các phần mở rộng như tính độ dài, xác định vectơ đơn vị, hoặc áp dụng vào phương trình đường thẳng, mặt phẳng.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Một chiến lược chung giúp học sinh giải nhanh và chính xác dạng bài này bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Đọc kỹ đề, xác định rõ tọa độ của hai điểm cần tìm vectơ.
- Bước 2: Chọn vectơ cần tìm (thường là <br/>olinebreak<br/>overrightarrowABhoặc<br/>olinebreak<br/>overrightarrowBA) để tránh nhầm lẫn dấu.
- Bước 3: Áp dụng công thức tính từng thành phần theo chiềux,y(và znếu có).
- Bước 4: Viết kết quả vectơ dạng cặp hoặc bộ ba tọa độ, rồi kiểm tra dấu hiệu và tính hợp lý.
- Bước 5: Nếu đề yêu cầu phần mở rộng (độ dài, vectơ đơn vị, vectơ tỉ lệ, v.v.), lần lượt áp dụng công thức phụ trợ.
4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa
4.1. Ví dụ trong không gian 2D
ChoA(1,2)và B(4,6). Tính vectơ <br/>olinebreak<br/>overrightarrowAB.
Ta thu được vectơ <br/>olinebreak<br/>overrightarrowAB=(3,4).
4.2. Ví dụ trong không gian 3D
ChoA(−1,2,3)và B(3,−2,5). Tính vectơ <br/>olinebreak<br/>overrightarrowAB.
Áp dụng công thức 3D:
AB=(xB−xA,yB−yA,zB−zA).
Thay tọa độ:
AB=(3−(−1),−2−2,5−3)=(4,−4,2).
Kết quả:<br/>olinebreak<br/>overrightarrowAB=(4,−4,2).
5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ
Dưới đây là hệ thống các công thức cơ bản và kỹ thuật thường dùng khi làm dạng bài này:
- Công thức tính vectơ trong không gian 2D:
AB=(xB−xA,yB−yA).
- Công thức tính vectơ trong không gian 3D:
AB=(xB−xA,yB−yA,zB−zA).
- Tính độ dài vectơ 2D:
∣AB∣=(xB−xA)2+(yB−yA)2.
- Tính độ dài vectơ 3D:
∣AB∣=(xB−xA)2+(yB−yA)2+(zB−zA)2.
- Vectơ đơn vị theo hướng<br/>olinebreak<br/>overrightarrowAB:
Minh họa các vectơ AB, vectơ BC, vectơ 2BC và tổng vectơ AB+2BC trên hệ trục tọa độ, với các điểm A(2,3), B(-1,4), C(0,-2) và điểm kết quả D(1,-8)
AB
trong không gian 3D từ điểm A(-1,2,3) đến điểm B(3,-2,5), với thành phần vectơ bằng (4, -4, 2)" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa vectơ AB trong không gian 3D từ điểm A(-1,2,3) đến điểm B(3,-2,5), với thành phần vectơ bằng (4, -4, 2)
AB
xuất phát từ điểm A(1,2) đến điểm B(4,6), với thành phần vectơ AB = (3,4) được hiển thị rõ ràng" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa vectơ AB xuất phát từ điểm A(1,2) đến điểm B(4,6), với thành phần vectơ AB = (3,4) được hiển thị rõ ràng
AB=(3,3)
, với hệ số k=2 thu được vectơ tỉ lệ v=2AB=(6,6) trên hệ trục toạ độ." title="Hình minh họa: Minh họa vectơ tỉ lệ: cho điểm A(1,2) và B(4,5), ta có AB=(3,3), với hệ số k=2 thu được vectơ tỉ lệ v=2AB=(6,6) trên hệ trục toạ độ." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa vectơ tỉ lệ: cho điểm A(1,2) và B(4,5), ta có AB=(3,3), với hệ số k=2 thu được vectơ tỉ lệ v=2AB=(6,6) trên hệ trục toạ độ.
AB=(4,−2)
và phương trình tham số (x,y)=(−1,2)+t(4,−2),t∈R." title="Hình minh họa: Minh họa đường thẳng đi qua hai điểm A(-1,2) và B(3,0), hiển thị vectơ chỉ phương AB=(4,−2) và phương trình tham số (x,y)=(−1,2)+t(4,−2),t∈R." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa đường thẳng đi qua hai điểm A(-1,2) và B(3,0), hiển thị vectơ chỉ phương AB=(4,−2) và phương trình tham số (x,y)=(−1,2)+t(4,−2),t∈R.
Minh họa tính tọa độ trung điểm M của đoạn AB với A(1, 2) và B(4, 6): M((1+4)/2, (2+6)/2) = (2.5, 4), đồng thời biểu diễn các vectơ OA, OB và vectơ trung điểm OM trên hệ trục tọa độ
u=∣AB∣AB.
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
Ngoài dạng cơ bản, học sinh cần nắm thêm một số biến thể sau và điều chỉnh chiến lược phù hợp:
- Tìm vectơ trung điểmOMvớiMlà trung điểm củaAB:M(2xA+xB,2yA+yB).
- Tìm vectơ tỉ lệ v=kAB: chỉ cần nhân mỗi thành phần với hệ số k.
- Bài toán xác định phương trình đường thẳng qua hai điểm: áp dụng vectơ chỉ phươngAB.
- Bài toán trong không gian với tọa độ 4D (khi mở rộng) thực chất vẫn áp dụng nguyên tắc tương tự.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước
Ví dụ 1: ChoA(−1,3)và B(2,7). Tìm vectơ BA.
Bước 1: Ghi tọa độ:B(2,7),A(−1,3).
Bước 2: Áp dụng công thức:BA=(xA−xB,yA−yB)
Bước 3: Thay số:BA=(−1−2,3−7)=(−3,−4).
Kết quả:BA=(−3,−4). Độ dài:∣BA∣=5.
Ví dụ 2: ChoA(0,−1,5),B(−2,4,−3). Tính vectơ ABvà vectơ đơn vị theoAB.
Bước 1: Tọa độ:A(0,−1,5),B(−2,4,−3).
Bước 2:AB=(−2−0,4−(−1),−3−5)=(−2,5,−8).
Bước 3: Độ dài: ∣AB∣=(−2)2+52+(−8)2=4+25+64=93.
Bước 4: Vectơ đơn vị: u=931(−2,5,−8).
8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm
1. ChoA(3,−2)và B(7,5). TínhABvà độ dài của nó.
2. ChoA(1,1,1),B(4,0,5). Tìm vectơ BAvà vectơ đơn vị theoBA.
3. ChoA(2,3),B(−1,4),C(0,−2). Tính vectơ AB+2BC.
9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- Luôn xét đúng thứ tự điểm trong vectơ (từ A đến B hay từ B đến A) để tránh nhầm dấu.
- Kiểm tra lại phép trừ tọa độ từng thành phần, đặc biệt với số âm.
- Khi chuyển sang phần mở rộng (độ dài, vectơ đơn vị), ghi rõ công thức trước rồi mới thay số.
- Luyện tập nhiều trường hợp 2D và 3D để quen với công thức và thao tác đại số.
- Đọc kỹ đề để xác định đúng hệ quy chiếu, tránh trường hợp đề cho vectơ trong hệ tọa độ có trục nghiêng.
Có thắc mắc về bài viết?
Đặt câu hỏi ngay để được Bạn Giỏi trả lời chi tiết trong vòng 4 giờ. Hoàn toàn miễn phí!
💡 Câu hỏi của bạn sẽ giúp cải thiện nội dung cho cộng đồng
Hỏi đáp về bài viết
Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.
Chưa có câu hỏi nào
Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơt. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại