Chiến lược giải bài toán Ý nghĩa thực tiễn của các số đặc trưng - Hướng dẫn chi tiết lớp 12
1. Giới thiệu về bài toán và tầm quan trọng
Một trong những chuyên đề trọng tâm của chương thống kê ở lớp 12 là các số đặc trưng mô tả mẫu số liệu, đặc biệt là trung bình, trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên và các tứ phân vị. Dạng bài "Ý nghĩa thực tiễn của các số đặc trưng" yêu cầu học sinh không chỉ tính toán mà còn phải vận dụng kiến thức vào phân tích và giải thích tình huống thực tế. Đây là dạng bài rất sát đề thi THPT, kiểm tra khả năng hiểu sâu bản chất toán học, thực tiễn hóa kiến thức – kỹ năng quan trọng với mọi môn học và trong đời sống.2. Đặc điểm của dạng bài Ý nghĩa thực tiễn các số đặc trưng- Dữ liệu thường (hoặc đã) được đưa về bảng phân phối tần số, nhóm lớp hoặc bảng số liệu ghép nhóm.- Yêu cầu tính các số đặc trưng như: số trung bình (mean), trung vị (median), mốt (mode), khoảng biến thiên, tứ phân vị, phương sai (variance), độ lệch chuẩn (standard deviation).- Đề thường đưa ra một tình huống thực tiễn (điểm thi, chiều cao, sản lượng, thời gian,...) và yêu cầu giải thích kết quả tính toán: số trung bình, trung vị, độ phân tán,... mang ý nghĩa gì về thực tế?- Dạng này chủ yếu kiểm tra khả năng hiểu sâu, diễn đạt ý nghĩa các con số theo ngữ cảnh.3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toánĐể đạt điểm tối đa, học sinh cần đi theo các bước sau:1. Phân tích kỹ đề bài, xác định loại dữ liệu, đại lượng cần tính và câu hỏi về ý nghĩa thực tiễn.2. Tính toán chính xác các số đặc trưng theo yêu cầu (trường hợp số liệu ghép nhóm cần áp dụng đúng công thức).3. Diễn giải kết quả: Xác định đơn vị, đối tượng, ý nghĩa các số đặc trưng vừa tìm được với tình huống đề bài.4. So sánh, rút ra nhận xét về mức độ tập trung, phân tán, xu hướng,... nếu có yêu cầu.4. Các bước giải bài toán chi tiết – Ví dụ minh họaGiả sử đề bài:
Một lớp học có bảng số liệu chiều cao (đơn vị cm) học sinh như sau:Khoảng chiều cao (cm) | Số HS
----------------------|------
150–154 | 2
155–159 | 8
160–164 | 12
165–169 | 7
170–174 | 1 Yêu cầu:
1. Tính chiều cao trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu.
2. Trình bày ý nghĩa thực tiễn các số đặc trưng vừa tính.Bước 1: Xác định dữ liệu và tính tổng số học sinh- Tổng số học sinh
- Tính trung điểm mỗi khoảng:
150–154:
155–159:
160–164:
165–169:
170–174: Bước 2: Tính số trung bìnhCông thức số trung bình mẫu số liệu ghép nhóm:
Trong đó là tần số,là trung điểm,
là tổng số phần tử.
Áp dụng:
= \frac{304 + 1256 + 1944 + 1169 + 172}{30}Bước 3: Tính phương sai và độ lệch chuẩnCông thức phương sai mẫu số liệu ghép nhóm:
Tính từng giá trị:
-
-
-
-
-
Áp dụng:
Phương sai:
Độ lệch chuẩn:
Bước 4: Trình bày ý nghĩa thực tiễn các số đặc trưng- Số trung bình cm cho biết: Trung bình chiều cao của học sinh lớp này là khoảngcm.
- Phương saithể hiện mức độ phân tán chiều cao so với trung bình.
- Độ lệch chuẩncm: Chiều cao các bạn học sinh có xu hướng lệch trung bình khoảngcm. Nếu độ lệch chuẩn nhỏ, các bạn có chiều cao gần nhau, ngược lại lệch chuẩn lớn chỉ sự chênh lệch rõ rệt.Khi diễn giải, cần nêu rõ:
- Giá trị trung bình ứng với đơn vị thực tế (cm);
- Độ phân tán càng nhỏ thì chiều cao càng đồng đều;
- Viết nhận xét bám sát nội dung thực tế được đề cập trong đề.5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ (Số trung bình với bảng ghép nhóm) (Phương sai mẫu số liệu ghép nhóm)(Độ lệch chuẩn)Trung vị nhóm:, trong đó là mốc dưới nhóm chứa trung vị,tổng tần số trước nhóm trung vị,tần số nhóm trung vị,là độ rộng.Các tứ phân vị: tương tự công thức trung vị, thaybằng(Q1), (Q3)6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược- Nếu bảng số liệu không ghép nhóm mà là dữ liệu rời rạc, áp dụng công thức đơn giản hơn:
- Nếu yêu cầu ý nghĩa thực tiễn về "khoảng tứ phân vị", "khoảng biến thiên":
+ Khoảng biến thiên:– cho biết khoảng lớn nhất giữa hai giá trị. Ý nghĩa: mức độ phân tán cao-thấp nhất.
+ Khoảng tứ phân vị:, đo độ "trải rộng" của 50% giá trị giữa – các giá trị nằm trong khoảng này chiếm phần lớn mẫu.
- Nếu yêu cầu so sánh hai mẫu số liệu (ví dụ chiều cao hai lớp), cần giải thích ý nghĩa số trung bình (lớp nào cao hơn?), số đo phân tán (lớp nào đồng đều hơn?). Thường dùng nhận xét "trung bình lớn hơn" hoặc "độ lệch chuẩn nhỏ hơn...".7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiếtBài tập mẫu:
Bảng dưới đây thống kê số giờ tự học mỗi ngày của học sinh khối 12 trong một tuần:Số giờ/ngày | Số HS
-------------|------
1–2 | 5
3–4 | 12
5–6 | 8
7–8 | 3 Yêu cầu: Tính trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn; trình bày ý nghĩa thực tiễn những kết quả nhận được.Lời giải chi tiết- Tổng số HS:
- Trung điểm các khoảng:,,,
-
- Trung vị: tìm nhóm chứa trung vị:, nhómtích lũy là nên trung vị ở nhóm, công thức:
Với,,,
- Độ lệch chuẩn:
Tính
-
-
-
-
Tổng:
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Học sinh lớp này tự học trung bình mỗi ngày khoảnggiờ; số giờ tự học thực tế thường xuyên gặp nhất rơi vào khoảnggiờ (vì trung vị là , nằm trong nhóm này).
+ Độ lệch chuẩncho thấy số giờ tự học của học sinh không quá phân tán.8. Bài tập tự luyệnHãy giải các bài toán sau (tính và diễn giải ý nghĩa thực tiễn):
1. Bảng sau thống kê số sách mượn của học sinh một thư viện trong tuần:Số sách mượn | Số HS
--------------|------
0–2 | 3
3–5 | 11
6–8 | 10
9–11 | 6 2. Một công ty có bảng lương (triệu đồng/tháng) như sau:Mức lương (triệu đồng) | Số người
----------------------|---------
5–7 | 4
8–10 | 9
11–13 | 7
14–16 | 5 Yêu cầu: Với mỗi bảng, hãy tính số trung bình, độ lệch chuẩn, trung vị và nêu ý nghĩa thực tiễn theo dạng mẫu hướng dẫn ở trên.9. Mẹo và lưu ý tránh sai sót phổ biếnĐọc kỹ đề, xác định đúng vị trí trung vị (cần cộng dồn tần số chính xác).Khi áp dụng công thức trung vị, tứ phân vị cho dữ liệu ghép nhóm, nhớ đúng ý nghĩa các ký hiệu.Ghi chú rõ đơn vị ngay từ đầu (cm, giờ, triệu đồng,...).Trình bày phần Ý nghĩa thực tiễn ngắn gọn, cụ thể, đúng ngữ cảnh.Nếu giải cho nhiều mẫu (so sánh), đối chiếu từng chỉ số, rút nhận xét khách quan.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại