Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz

Biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 12, đặc biệt thuộc phần hình học không gian. Bài toán yêu cầu học sinh chuyển đổi các hàm số một biến, hai biến, hay ba biến về hình học để xác định hình dạng, vị trí của các đồ thị trong không gian với ba trục tọa độ x, y, z. Kỹ năng này xuất hiện nhiều trong đề thi học kỳ, tốt nghiệp THPT và cũng là nền tảng cho các ứng dụng cao hơn, như Toán đại cương ở Đại học.

2. Đặc điểm và dạng bài thường gặp

  • Biểu diễn đường thẳng trong không gian Oxyz (dưới dạng tham số hoặc chính tắc).
  • Biểu diễn mặt phẳng theo các dạng phương trình tổng quát, đoạn chắn, hay tham số.
  • Biểu diễn các mặt bậc hai: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, elip, parabol,hyperbol.
  • Vẽ đồ thị hàm số hai biến (z=f(x,y)z = f(x, y)), thường gặp nhất là mặt phẳng và mặt cầu.

Điểm chung của các bài toán này là yêu cầu học sinh phân tích quan hệ giữa các biến x, y, z dựa trên phương trình cho sẵn hoặc từ dữ liệu hình học.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  • Đọc kỹ đề, xác định dạng hàm số hoặc hình cần biểu diễn (đường, mặt phẳng, mặt tròn xoay, mặt bậc hai…).
  • Chuyển phương trình/toán học của hình về dạng cơ bản hoặc chuẩn hóa nếu có thể.
  • Phân tích vai trò từng hệ số và từng biến (xác định tập xác định, miền giá trị,...).
  • Nếu có thể, minh họa qua hình vẽ, sử dụng phần mềm như GeoGebra để kiểm tra hình dạng.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

A. Biểu diễn đường thẳng trong không gian Oxyz

Cho điểmA(x0,y0,z0)A(x_0, y_0, z_0)và véc-tơ chỉ phươngu=(a,b,c)\boldsymbol{u} = (a, b, c), ta có phương trình tham số của đường thẳng:

<br/>{<br/>x=x0+at<br/>y=y0+bt<br/>z=z0+ct<br/>,tR<br/><br />\begin{cases}<br />x = x_0 + a t \\<br />y = y_0 + b t \\<br />z = z_0 + c t<br />\\\end{cases}, \quad t \in \mathbb{R}<br />

Ví dụ 1: ChoA(1,2,3)A(1, -2, 3), véc-tơ chỉ phươngu=(2,1,1)\boldsymbol{u} = (2, 1, -1). Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua A, nhậnu\boldsymbol{u}làm véc-tơ chỉ phương.

<br/>{<br/>x=1+2t<br/>y=2+t<br/>z=3t<br/>,tR<br/><br />\begin{cases}<br />x = 1 + 2t \\<br />y = -2 + t \\<br />z = 3 - t<br />\\\end{cases}, \quad t \in \mathbb{R}<br />

B. Biểu diễn mặt phẳng trong Oxyz

Mặt phẳng tổng quát có phương trình:
Ax+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0
Trong đó (A,B,C)(A, B, C)là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Ví dụ 2: Viết phương trình mặt phẳng qua điểmB(2,0,1)B(2, 0, 1)và nhận vectơ pháp tuyếnn=(1,1,2)\boldsymbol{n} = (1, -1, 2).

Thay tọa độ điểm B vào phương trình:1.21.0+2.1+D=02+0+2+D=0D=41.2 - 1.0 + 2.1 + D = 0 \Rightarrow 2 + 0 + 2 + D = 0 \rightarrow D = -4.

Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là:
xy+2z4=0x - y + 2z - 4 = 0

C. Biểu diễn mặt cầu trong Oxyz

Phương trình mặt cầu tâmI(a,b,c)I(a, b, c), bán kínhRR:
(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2

Ví dụ 3: Viết phương trình mặt cầu tâmI(1,2,1)I(1, 2, -1), bán kính33.

Thay vào công thức trên:
(x1)2+(y2)2+(z+1)2=9(x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 9

D. Vẽ đồ thị hàm số hai biếnz=f(x,y)z = f(x, y)

Bước 1: Phân tích hàm số đã cho, xác định miền xác định.
Bước 2: Xét giao tuyến với các mặt phẳngx=ax = a,y=by = b,z=cz = c(cắt các trục).
Bước 3: Tìm hình chiếu lên các mặt phẳng toạ độ.

Hình minh họa: Minh họa mặt phẳng x - y + 2z - 4 = 0 trong không gian 3D, các giao điểm với Ox (4,0,0), Oy (0,-4,0), Oz (0,0,2) và điểm B(2,0,1) dùng để xác định hệ số D = -4
Minh họa mặt phẳng x - y + 2z - 4 = 0 trong không gian 3D, các giao điểm với Ox (4,0,0), Oy (0,-4,0), Oz (0,0,2) và điểm B(2,0,1) dùng để xác định hệ số D = -4
Hình minh họa: Minh họa đường thẳng tham số trong không gian 3 chiều với điểm A(1, 2, 3) và véc-tơ chỉ phương u=(2, −1, 1), có phương trình x=1+2t, y=2−t, z=3+t, t∈[−5,5]
Minh họa đường thẳng tham số trong không gian 3 chiều với điểm A(1, 2, 3) và véc-tơ chỉ phương u=(2, −1, 1), có phương trình x=1+2t, y=2−t, z=3+t, t∈[−5,5]
Hình minh họa: Biểu diễn các tiết diện cắt qua tâm của khối cầu <span class= (x1)2+(y2)2+(z+1)2=9(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=9 trên ba mặt phẳng chính: z = -1 (mặt phẳng xy), y = 2 (mặt phẳng xz) và x = 1 (mặt phẳng yz), mỗi tiết diện là đường tròn b" title="Hình minh họa: Biểu diễn các tiết diện cắt qua tâm của khối cầu (x1)2+(y2)2+(z+1)2=9(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=9 trên ba mặt phẳng chính: z = -1 (mặt phẳng xy), y = 2 (mặt phẳng xz) và x = 1 (mặt phẳng yz), mỗi tiết diện là đường tròn b" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Biểu diễn các tiết diện cắt qua tâm của khối cầu (x1)2+(y2)2+(z+1)2=9(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=9 trên ba mặt phẳng chính: z = -1 (mặt phẳng xy), y = 2 (mặt phẳng xz) và x = 1 (mặt phẳng yz), mỗi tiết diện là đường tròn b

Ví dụ 4: Vẽ phác họa mặt phẳngz=2xy+3z = 2x - y + 3.

- Vớix=0x = 0,z=y+3z = -y + 3(đồ thị hàm bậc nhất vớiy,zy, z).
- Vớiy=0y = 0,z=2x+3z = 2x + 3(đồ thị hàm bậc nhất vớix,zx, z).
- Vớiz=0z = 0,2xy+3=0y=2x+32x - y + 3 = 0 \Leftrightarrow y = 2x + 3(một đường thẳng trên mặt phẳngOxyOxy).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức đường thẳng dạng tham số:
    {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct\begin{cases}x = x_0 + at \\y = y_0 + b t \\z = z_0 + c t\\\end{cases}
  • Công thức đường thẳng chính tắc:xx0a=yy0b=zz0c\frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c}
  • Công thức mặt phẳng tổng quát:Ax+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0
  • Công thức mặt cầu:(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

- Nếu đề yêu cầu "vẽ biểu diễn", học sinh nên xác định rõ giao tuyến với các mặt phẳng toạ độ, xác định điểm đặc biệt.
- Nếu đề cho dạng ẩn phụ (ví dụ:z=f(x)z = f(x)hoặcx=g(y,z)x = g(y, z)), cần quy đổi về các dạng cơ bản như phía trên.
- Đối với mặt bậc hai (mặt trụ, mặt nón...), cần nắm rõ công thức tổng quát và dạng chuẩn của từng loại mặt.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Viết phương trình mặt phẳng(P)(P) đi quaA(1,2,1)A(1,2,1)và vuông góc (pháp tuyến) với véc-tơ n=(2,1,2)\boldsymbol{n} = (2, -1, 2).

Lời giải:
Phương trình mặt phẳng(P)(P):2(x1)1(y2)+2(z1)=02(x - 1) - 1(y - 2) + 2(z - 1) = 0

Khai triển:
2x2y+2+2z2=02xy+2z2=02x - 2 - y + 2 + 2z - 2 = 0 \Rightarrow 2x - y + 2z - 2 = 0
2xy+2z=2\Rightarrow 2x - y + 2z = 2

Bài tập 2: Cho mặt cầu có tâmO(0,0,0)O(0, 0, 0)và chứa điểmA(2,1,2)A(2, -1, 2). Viết phương trình mặt cầu.

Lời giải:
Bán kính mặt cầu R=22+(1)2+22=4+1+4=3R = \sqrt{2^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 1 + 4} = 3

Vậy phương trình:x2+y2+z2=9x^2 + y^2 + z^2 = 9

8. Bài tập thực hành

1. Viết phương trình đường thẳng đi quaM(3,1,0)M(3, -1, 0)và có véc-tơ chỉ phương(1,2,2)(1,2,-2).
2. Xác định phương trình mặt cầu có tâmI(1,2,1)I(1, -2, 1)và đi quaA(4,0,5)A(4, 0, 5).
3. Cho mặt phẳng(P):3xy+z=5(P): 3x - y + z = 5, xác định giao tuyến của mặt phẳng(P)(P)với mặt phẳngz=0z = 0.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại vai trò các tham số trong phương trình (xem đó là toạ độ điểm, véc-tơ pháp tuyến hay tham số tự do).
  • Chú ý đổi dấu khi thay toạ độ vào phương trình (đặc biệt khi chuyển đổi sang phương trình tổng quát).
  • Với mặt cầu, đừng quên kiểm tra chính xác vị trí của tâm và tính toán đúng bán kính.
  • Khi vẽ phác họa, hãy xác định giao điểm, đường cắt các trục toạ độ để hình dung rõ hơn.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".