Blog

Chiến lược hoàn chỉnh giải các bài toán về hàm bậc bốn: y = ax⁴ + bx² + c (a ≠ 0) trong Toán lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm bậc bốn và ý nghĩa của nó

Hàm số bậc bốn dạngy=ax4+bx2+cy = ax^4 + bx^2 + cvớia0a \neq 0là một dạng hàm đặc biệt thường gặp trong chương trình Toán lớp 12. Loại hàm này tuy nhìn qua có nhiều điểm tương đồng với hàm bậc hai, nhưng lại ẩn chứa nhiều tính chất thú vị và phức tạp hơn. Việc giải quyết tốt các bài toán liên quan đến hàm bậc bốn không chỉ trang bị cho học sinh nền tảng vững vàng về đạo hàm, cực trị, tính đồng biến - nghịch biến, mà còn xây dựng thói quen phân tích, suy luận logic cần thiết cho kỳ thi THPT Quốc gia và các kỳ học nâng cao sau này.

2. Đặc điểm và nhận dạng bài toán hàm bậc bốn: y = ax⁴ + bx² + c

  • Là hàm số chẵn: do không có chứax3,xx^3, xnênf(x)=f(x)f(-x) = f(x)với mọixx.
  • Đồ thị luôn nhậnOyOy(trục tung) làm trục đối xứng.
  • Dạng chuẩn bao gồm ba tham số a,b,ca, b, c(vớia0a \neq 0).
  • Đồ thị có thể có 2, 3 hoặc 4 điểm cực trị tuỳ vào giá trị a,ba, b.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm bậc bốn

Để giải hiệu quả các bài toán liên quan đến hàm bậc bốn dạngy=ax4+bx2+cy = ax^4 + bx^2 + c, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  • Xét tính chẵn/lẻ và nhận biết trục đối xứng.
  • Tính đạo hàm cấp 1yy' để nghiên cứu tính đơn điệu và điểm cực trị.
  • Giải phương trìnhy=0y' = 0 để tìm các điểm cực trị (nếu có) và xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Tính giá trị hàm số tại các điểm đặc biệt (x=0x=0, các điểm cực trị) và xét y để dựng bảng biến thiên, vẽ đồ thị.
  • Giải các yêu cầu phụ có thể gặp như xác định tham số, tìm GTLN/GTNN, giải bất phương trình liên quan,...

4. Các bước giải chi tiết kèm ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến và tìm các điểm cực trị của hàm số y=2x44x2+1y = 2x^4 - 4x^2 + 1.

  • Bước 1: Xác định tính chẵn/lẻ:x-xthế vào hàm, ta có y(x)=2(x)44(x)2+1=2x44x2+1=y(x)y(-x) = 2(-x)^4 - 4(-x)^2 + 1 = 2x^4 - 4x^2 + 1 = y(x), nên hàm số là hàm chẵn.
  • Bước 2: Tính đạo hàm cấp 1:

    y=ddx(2x44x2+1)=8x38xy' = \frac{d}{dx}(2x^4 - 4x^2 + 1) = 8x^3 - 8x
  • Bước 3: Giải phương trìnhy=0y' = 0:

    8x38x=08x(x21)=0x=0,x=±18x^3 - 8x = 0 \Rightarrow 8x(x^2 - 1) = 0 \Rightarrow x = 0, x = \pm 1
  • Bước 4: Lập bảng biến thiên:

    - Xét dấuyy':
    + Vớix<1x < -1: chọnx=2x = -2,y=8(8)8(2)=64+16=48y' = 8(-8) - 8(-2) = -64 + 16 = -48(âm)
    + Với1<x<0-1 < x < 0: chọnx=0.5x = -0.5,y=8(0.125)8(0.5)=1+4=3y' = 8(-0.125) - 8(-0.5) = -1 + 4 = 3(dương)
    + Với0<x<10 < x < 1: chọnx=0.5x = 0.5,y=8(0.125)8(0.5)=14=3y' = 8(0.125) - 8(0.5) = 1 - 4 = -3(âm)
    + Vớix>1x > 1: chọnx=2x = 2,y=8(8)8(2)=6416=48y' = 8(8) - 8(2) = 64 - 16 = 48(dương)

    Bảng dấuyy':

    |xx|(,1)(-\infty, -1)|1-1|(1,0)(-1, 0)|00|(0,1)(0,1)|11
    (1,)(1, \infty)
    yy'
    -| 0 |++| 0 |-| 0 |++|

    Dấu hiệu đồng biến/ nghịch biến:
    - Hàm nghịch biến trên(,1)(-\infty, -1)
    - Hàm đồng biến trên(1,0)(-1, 0)
    - Hàm nghịch biến trên(0,1)(0, 1)
    - Hàm đồng biến trên(1,+)(1, +\infty)
  • Bước 5: Tìm các điểm cực trị:
    Tính giá trị hàm tạix=1,0,1x = -1, 0, 1:
    -y(1)=2(1)44(1)2+1=24+1=1y(-1) = 2(-1)^4 - 4(-1)^2 + 1 = 2 - 4 + 1 = -1
    -y(0)=2.00+1=1y(0) = 2.0 - 0 + 1 = 1
    -y(1)=2.14+1=1y(1) = 2.1 - 4 + 1 = -1
    Kết luận:
    - Cực tiểu tạix=1x = -1x=1x = 1vớiy=1y = -1
    - Cực đại tạix=0x = 0vớiy=1y = 1

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Đạo hàm cấp 1 của hàm số:
y=ax4+bx2+c    y=4ax3+2bxy = ax^4 + bx^2 + c \implies y' = 4ax^3 + 2bx
- Phương trình cực trị:y=0y' = 0thường rút thành phương trình bậc ba ẩnxxvà do là hàm chẵn nênx=0x = 0hoặc cặp đối nhau.
- Dấu hiệu đơn điệu:y>0y'>0thì đồng biến,y<0y'<0thì nghịch biến.
- Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên khoảng cần so sánh các giá trị biên và các điểm cực trị trong khoảng đó.
- Bảng biến thiên là công cụ then chốt để tư duy và trình bày rõ ràng.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x^4 - 2x^2 - 3 trên khoảng [-3, 3], thể hiện các đoạn đồng biến (màu xanh lá) và nghịch biến (màu đỏ), cùng các điểm cực tiểu tại (-1, -4), (1, -4) và điểm cực đại tại (0, -3)
Đồ thị hàm số y = x^4 - 2x^2 - 3 trên khoảng [-3, 3], thể hiện các đoạn đồng biến (màu xanh lá) và nghịch biến (màu đỏ), cùng các điểm cực tiểu tại (-1, -4), (1, -4) và điểm cực đại tại (0, -3)
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = 2x⁴ - 4x² + 1 trên khoảng [-2, 2], đánh dấu điểm cực đại tại (0, 1), các điểm cực tiểu tại (-1, -1) và (1, -1), cùng minh họa các khoảng đồng biến (màu xanh) và nghịch biến (màu đỏ)
Đồ thị hàm số y = 2x⁴ - 4x² + 1 trên khoảng [-2, 2], đánh dấu điểm cực đại tại (0, 1), các điểm cực tiểu tại (-1, -1) và (1, -1), cùng minh họa các khoảng đồng biến (màu xanh) và nghịch biến (màu đỏ)

6. Các biến thể thường gặp và điều chỉnh chiến lược

- Khib=0b = 0, hàm số còn lạiy=ax4+cy = ax^4 + c. Đạo hàm còn lạiy=4ax3y' = 4ax^3, cực trị chỉ tạix=0x=0.
- Nếu đề bài yêu cầu giải bất phương trình hoặc tìm tham số để hàm đạt cực trị đặc biệt, cần sử dụng thêm các kỹ thuật như xét dấu tam thức, tìm giá trị tham số bẳng các phương trình liên hệ.
- Nếua<0a < 0, đồ thị hướng xuống,a>0a > 0 đồ thị hướng lên. Đây là cơ sở để xác định chiều mở của ''miệng parabol'' bậc bốn.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài toán: Cho hàm số y=x42x23y = x^4 - 2x^2 - 3.
Yêu cầu: (a) Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số. (b) Tìm các điểm cực trị và giá trị tương ứng.

Lời giải:(a) Xét tính chẵn/lẻ:f(x)=(x)42(x)23=x42x23=f(x)f(-x) = (-x)^4 - 2(-x)^2 - 3 = x^4 - 2x^2 - 3 = f(x)⟶ hàm chẵn.

(b) Đạo hàm:
y=4x34xy' = 4x^3 - 4x
Phương trìnhy=0y' = 0:
4x(x21)=0x=0,x=1,x=14x(x^2 - 1) = 0 \Rightarrow x = 0, x = 1, x = -1
Lập bảng dấuyy':
-x<1x < -1: chọnx=2x = -2,y=4(8)4(2)=32+8=24y' = 4(-8) - 4(-2) = -32 + 8 = -24(âm)
-1<x<0-1 < x < 0: chọnx=0.5x = -0.5,y=4(0.125)4(0.5)=0.5+2=1.5y' = 4(-0.125) - 4(-0.5) = -0.5 + 2 = 1.5(dương)
-0<x<10 < x < 1: chọnx=0.5x = 0.5,y=4(0.125)4(0.5)=0.52=1.5y' = 4(0.125) - 4(0.5) = 0.5 - 2 = -1.5(âm)
-x>1x > 1: chọnx=2x = 2,y=4(8)4(2)=328=24y' = 4(8) - 4(2) = 32 - 8 = 24(dương)
⟹ Hàm nghịch biến trên(,1)(-\infty, -1)(0,1)(0, 1), đồng biến trên(1,0)(-1, 0)(1,+)(1, +\infty).

(c) Các điểm cực trị:
-x=1x = -1:y(1)=(1)42(1)23=123=4y(-1) = (-1)^4 - 2(-1)^2 - 3 = 1 - 2 - 3 = -4
-x=0x = 0:y(0)=003=3y(0) = 0 - 0 - 3 = -3
-x=1x = 1:y(1)=123=4y(1) = 1 - 2 - 3 = -4
⟹ Cực tiểu tạix=1;x=1x = -1; x = 1giá trị cực tiểuy=4y = -4
Cực đại tạix=0x = 0giá trị y=3y = -3.8. Bài tập thực hành (không giải)1. Xét cực trị, GTNN, GTLN củay=x4+4x21y = -x^4 + 4x^2 - 1trên tậpR\mathbb{R}.2. Tìm tham số m để hàm số y=x4+2mx2+9y = x^4 + 2mx^2 + 9có ba điểm cực trị phân biệt.3. Giải bất phương trìnhx45x2+40x^4 - 5x^2 + 4 \leq 0.9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biếnKhi giảiy=0y' = 0, luôn xét đủ nghiệm; không bỏ qua nghiệmx=0x = 0nếu xuất hiện.Xét đủ các miền xác định để xác nhận chính xác vị trí cực trị.Luôn lập bảng biến thiên, tránh suy luận chủ quan dấu đạo hàm.Đừng quên kiểm tra tính chẵn/lẻ để rút gọn số phép tính, dự đoán các giá trị đối xứng.Tránh nhầm lẫn bậc của hàm và hay quên dấu hệ số aakhi xác định chiều hướng của đồ thị.

Kết luận

Với chiến lược giải từng bước, học sinh có thể chủ động xử lý đa số các bài toán liên quan đến hàm bậc bốny=ax4+bx2+cy = ax^4 + bx^2 + c, từ bài tập cơ bản đến nâng cao. Chìa khóa là nắm vững kỹ thuật đạo hàm, xây dựng bảng biến thiên chính xác, và luôn kiểm tra lại các tính chất hàm số khi suy luận.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".