Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz

Bài toán biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz là một trong những chủ đề trung tâm của hình học lớp 12, giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về sự tương quan giữa các đại lượng trong không gian 3 chiều. Việc giải quyết tốt dạng bài này là nền tảng để học sinh tiếp cận các chủ đề nâng cao như hình học không gian, phân tích vectơ và ứng dụng trong các bài toán thực tiễn như vật lý, kỹ thuật.

2. Đặc điểm và phân loại bài toán biểu diễn hàm số không gian Oxyz

Các bài toán về biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz thường gặp ở dạng sau:

  • Xác định tập hợp điểm (đường, mặt, hình khối, ...) thỏa mãn một phương trình hoặc hệ phương trình cho trước.
  • Vẽ hình minh họa hình học không gian dựa trên các hàm số hoặc phương trình.
  • Nhận dạng loại hình học thể hiện qua phương trình (mặt phẳng, mặt cầu, đường thẳng, parabol không gian, ...).

Biểu diễn hàm số trong không gian khác với mặt phẳng Oxy bởi sự hiện diện của ba toạ độ (x,y,z)(x, y, z)và đòi hỏi khả năng quan sát cũng như hình dung ba chiều.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận dạng bài toán này

Để giải thành thạo các bài toán biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz, học sinh nên:

  • Xác định chính xác đề bài hỏi về loại hình học nào trong không gian: điểm, đường, mặt, hình khối,...
  • Chuyển đổi và rút gọn các dạng phương trình về dạng chuẩn đã học trong chương trình (đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu...).
  • Sử dụng các đặc điểm, tính chất và công thức cơ bản của hình học không gian để xác định, mô tả hoặc vẽ hình.
  • Nếu yêu cầu vẽ hình, nên dùng phần mềm vẽ hình không gian như Geogebra để trực quan hóa.

4. Chi tiết các bước giải quyết và ví dụ minh họa

Ta sẽ trình bày quy trình giải một bài toán điển hình cùng minh họa cụ thể:

Ví dụ 1: Cho phương trình mặt phẳng trong không gian Oxyz:2xy+3z4=02x - y + 3z - 4 = 0. Hãy miêu tả và vẽ mặt phẳng này.

Các bước:

  1. Xác định dạng toán: Đây là phương trình mặt phẳng tổng quátAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0.
  2. Tìm các giao điểm của mặt phẳng với ba trục toạ độ:
  3. + Giao với trục Ox (y=0, z=0):2x4=0x=22x - 4 = 0 \Rightarrow x = 2. ĐiểmA(2,0,0)A(2, 0, 0).
    + Giao với trục Oy (x=0, z=0):y4=0y=4-y - 4 = 0 \Rightarrow y = -4. ĐiểmB(0,4,0)B(0, -4, 0).
    + Giao với trục Oz (x=0, y=0):3z4=0z=433z - 4 = 0 \Rightarrow z = \frac{4}{3}. ĐiểmC(0,0,43)C(0, 0, \frac{4}{3}).
  4. Dùng phần mềm Geogebra dựng tam giácAA,BB,CCrồi vẽ mặt phẳng đi qua ba điểm này.
  5. Nhận xét: Mặt phẳng cắt cả ba trục tạo nên một hình tam giác trên mặt cắt ba chiều.

Ví dụ 2: Cho mặt cầu có phương trình:x2+y2+z22x+4y6z+5=0x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + 5 = 0. Xác định tâm và bán kính.

  1. Chuyển về dạng chuẩn dùng phương pháp hoàn thành bình phương:
  2. x22x+y2+4y+z26z=5x^2 - 2x + y^2 + 4y + z^2 - 6z = -5
  3. (x1)21+(y+2)24+(z3)29=5\Rightarrow (x-1)^2 - 1 + (y+2)^2 - 4 + (z-3)^2 - 9 = -5
  4. (x1)2+(y+2)2+(z3)2=9\Rightarrow (x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 9
  5. Vậy tâm mặt cầuI(1,2,3)I(1, -2, 3), bán kínhR=3R = 3.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Phương trình mặt phẳng:Ax+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0.
  • Phương trình đường thẳng (cách 1): \[\frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c}\] với(a,b,c)(a, b, c)là vectơ chỉ phương,(x0,y0,z0)(x_0, y_0, z_0)là 1 điểm thuộc đường thẳng.
  • Phương trình mặt cầu:(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2vớiI(a,b,c)I(a, b, c)tâm,RRbán kính.
  • Kỹ thuật hoàn thành bình phương để chuyển phương trình mặt cầu về dạng chuẩn.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Nếu đề cho một hệ phương trình – thường là bài toán giao tuyến, hãy giải hệ để tìm tọa độ các điểm đặc biệt hoặc phương trình đường thẳng giao nhau.
  • Nếu đề yêu cầu chứng minh tập hợp điểm cho trước là hình gì (mặt phẳng, mặt cầu...), hãy đưa phương trình về dạng chuẩn rồi lập luận theo định nghĩa.
  • Nếu đề yêu cầu vẽ đồ thị hàm số không gian, nên tìm giao điểm với các mặt phẳng toạ độ hoặc các trục để có hình dung rõ hơn.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Cho đường thẳngddtrong không gian có phương trình:

x12=y+31=z24\frac{x-1}{2} = \frac{y+3}{-1} = \frac{z-2}{4}. Viết phương trình tham số của đường thẳngddvà xác định vectơ chỉ phương.

Giải:

  1. Đây là dạng phương trình chính tắc của đường thẳng, ta đặt tham số tt:
  2. x=1+2tx = 1 + 2t
  3. y=3ty = -3 - t
  4. z=2+4tz = 2 + 4t
  5. Vectơ chỉ phương của đường thẳng là u=(2,1,4)\vec{u} = (2, -1, 4).

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Cho mặt phẳng3x2y+6z12=03x - 2y + 6z - 12 = 0.
    (1) Tìm giao điểm với các trục toạ độ.
    (2) Vẽ mặt phẳng này.
    (3) Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Bài 2: Cho phương trình mặt cầux2+y2+z2+4x2y8z5=0x^2 + y^2 + z^2 + 4x - 2y - 8z - 5 = 0. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu.
  • Bài 3: Cho đường thẳngd:x51=y32=z+47d: \frac{x-5}{-1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z+4}{7}. Viết phương trình tham số của đường thẳng và xác định 1 điểm thuộcdd.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai sót

  • Nên kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị vào phương trình gốc để đảm bảo không làm sai dấu hoặc phép nhân.
  • Luôn xác định đúng dạng hình học của phương trình trước khi áp dụng công thức.
  • Chú ý hoàn thành bình phương đúng chính xác khi làm với phương trình mặt cầu.
  • Đối với các câu hỏi vẽ hình, nên vẽ phác nháp trước hoặc sử dụng phần mềm trực quan hóa để chắc chắn.
  • Không bỏ qua kiểm tra đơn vị và giới hạn bài toán không gian (mọi toạ độ phải là số thực).
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".