Blog

Chiến lược giải quyết bài toán cuối chương II Toán 12: Vectơ và Hệ tọa độ trong không gian

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán cuối chương II Toán 12 và vai trò quan trọng

Bài tập cuối chương II của Toán 12 thường là những bài tổng hợp kiến thức về vectơ, hệ tọa độ trong không gian và các bài toán hình học liên quan đến điểm, đường thẳng, mặt phẳng. Những bài toán này không chỉ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia cũng như các bài kiểm tra học kì quan trọng.

2. Phân tích đặc điểm của các bài toán cuối chương II

Các bài tập cuối chương II đa phần là bài toán tổng hợp, đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức về:

  • Vectơ và các phép toán với vectơ (cộng, trừ, nhân với số, tích vô hướng, tích có hướng).
  • Hệ tọa độ trong không gian: tìm tọa độ điểm, vectơ, hình chiếu, khoảng cách, góc,…
  • Phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và các bài toán liên quan.

Những bài toán này thường yêu cầu lập luận logic, trình bày chặt chẽ và khả năng vận dụng đồng thời nhiều kỹ năng.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải tốt các bài toán này, bạn cần tuân thủ một số nguyên tắc chiến lược:

  • Đọc kỹ đề, phân tích yêu cầu, xác định rõ các dữ kiện đã cho và cần tìm.
  • Vẽ hình minh họa nếu có thể, chú thích đầy đủ tọa độ, vectơ.
  • Xác định kiến thức và công thức bạn cần sử dụng: hệ thức khoảng cách, góc, tích vô hướng, phương trình mặt phẳng,…
  • Phân chia bài toán thành các bước nhỏ, giải từng bước một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại các bước, đảm bảo chính xác và hợp lý.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Chúng ta sẽ đi qua một ví dụ cụ thể với từng bước giải chi tiết. Ví dụ dưới đây là một dạng điển hình trong các bài tập cuối chương II lớp 12.

Ví dụ minh họa

Cho các điểmA(1;2;3)A(1;2;3),B(4;1;2)B(4;-1;2),C(0;3;5)C(0;3;5)trong không gianOxyzOxyz. Tính độ dài đoạnABAB, phương trình mặt phẳng(ABC)(ABC)và khoảng cách từ điểmD(2;1;1)D(2;1;1) đến mặt phẳng(ABC)(ABC).

Bước 1: Tính độ dài đoạnABAB

Công thức tính độ dài đoạn thẳngABAB:

AB=(xBxA)2+(yByA)2+(zBzA)2|AB| = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2}

Thay số:

AB=(41)2+((1)2)2+(23)2=9+9+1=19|AB| = \sqrt{(4-1)^2 + ((-1)-2)^2 + (2-3)^2} = \sqrt{9 + 9 + 1}=\sqrt{19}

Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng(ABC)(ABC)

Gọi

vecAB=(41;12;23)=(3;3;1)\\vec{AB} = (4-1;-1-2;2-3) = (3;-3;-1)
,
vecAC=(01;32;53)=(1;1;2)\\vec{AC} = (0-1;3-2;5-3) = (-1;1;2)

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng(ABC)(ABC)n=AB×AC\vec{n} = \vec{AB} \times \vec{AC}:

n=<br/>ijk<br/>331<br/>112<br/>=<br/>ijk<br/>331<br/>112<br/>\vec{n}=\begin{vmatrix*}<br />\vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\<br />3 & -3 & -1 \\<br />-1 & 1 & 2<br />\\\end{vmatrix*}=\left|\begin{array}{ccc}<br />\vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\<br />3 & -3 & -1 \\<br />-1 & 1 & 2<br />\\\end{array}\right|

Tính:

- Thành phầnxx:(3)×2(1)×1=6+1=5(-3) \times 2 - (-1) \times 1 = -6 + 1 = -5
- Thành phầnyy:((3)×2(1)×(1))=(61)=5-((3) \times 2 - (-1) \times (-1)) = -(6 - 1) = -5
- Thành phầnzz:(3)×1((3)×(1))=33=0(3) \times 1 - ((-3) \times (-1)) = 3 - 3 = 0

Vậyn=(5;5;0)\vec{n}=(-5;-5;0)

Mặt phẳng(ABC)(ABC) đi quaA(1;2;3)A(1;2;3), có vectơ pháp tuyến(5;5;0)(-5;-5;0):

5(x1)5(y2)+0(z3)=0x+y=3-5(x-1) -5(y-2) + 0(z-3) = 0 \Longleftrightarrow x + y = 3

Bước 3: Tìm khoảng cách từ điểmD(2;1;1)D(2;1;1) đến mặt phẳng(ABC)(ABC)

Gọi phương trình mặt phẳng vừa tìm được:x+y3=0x + y - 3 = 0.

Công thức khoảng cách từ điểmM(x0;y0;z0)M(x_0;y_0;z_0) đến mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0là:

d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|A x_0 + B y_0 + C z_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}

Ở đây:A=1,B=1,C=0,D=3A=1, B=1, C=0, D=-3,M(2;1;1)M(2;1;1)

d=1×2+1×1+0×1312+12+02=2+132=0d = \frac{|1 \times 2 + 1 \times 1 + 0 \times 1 - 3|}{\sqrt{1^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{|2+1-3|}{\sqrt{2}}=0

Hình minh họa: Minh họa các bước khai triển định thức 3×3 với các thành phần \vec{i}, \vec{j}, \vec{k} và các dòng (3, –3, –1), (–1, 1, 2) theo hàng đầu tiên để tính tích có hướng \vec{n}=(-5, -5, 0)
Minh họa các bước khai triển định thức 3×3 với các thành phần \vec{i}, \vec{j}, \vec{k} và các dòng (3, –3, –1), (–1, 1, 2) theo hàng đầu tiên để tính tích có hướng \vec{n}=(-5, -5, 0)

Vậy điểmDDnằm trên mặt phẳng(ABC)(ABC).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức độ dài đoạn thẳng: AB=(x2x1)2+(y2y1)2+(z2z1)2|AB| = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2}
  • Phương trình mặt phẳng qua điểmA(x0;y0;z0)A(x_0;y_0;z_0)có vectơ pháp tuyến(a;b;c)(a;b;c):a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0a(x-x_0)+b(y-y_0)+c(z-z_0)=0
  • Vectơ pháp tuyến mặt phẳng qua ba điểm:
    vecn=vecAB×vecAC\\vec{n} = \\vec{AB} \times \\vec{AC}
    .
  • Khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0)M(x_0;y_0;z_0) đến mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax+By+Cz+D=0: d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|A x_0 + B y_0 + C z_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Các dạng bài toán cuối chương II có thể biến đổi, ví dụ:

  • Tìm giao tuyến hai mặt phẳng.
  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm và vuông góc/một góc với mặt phẳng cho trước.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm, giữa điểm và đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng,…
  • Lập phương trình mặt phẳng (hoặc đường thẳng) thỏa mãn một số điều kiện hình học đặc biệt.

Khi gặp các biến thể này, hãy chú ý xác định rõ điều kiện đặc biệt, dùng các phép toán hình học thích hợp, và kiểm tra từng bước để tránh nhầm lẫn.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Cho các điểmA(1;2;1)A(1;2;-1);B(3;-2;4);C(2;3;0). Tìm phương trình mặt phẳng(P)(P) đi qua ba điểm này và tính khoảng cách từ điểmM(0;1;1)M(0;1;1) đến mặt phẳng(P)(P).

Lời giải

Bước 1: Tìm

vecAB=(31;22;4(1))=(2;4;5)\\vec{AB} = (3-1;-2-2;4-(-1))=(2;-4;5)
;
vecAC=(21;32;0(1))=(1;1;1)\\vec{AC}=(2-1;3-2;0-(-1))=(1;1;1)

Bước 2: Tìm vectơ pháp tuyến

vecn=vecAB×vecAC\\vec{n} = \\vec{AB} \times \\vec{AC}
:

-x=(4)×15×1=45=9x = (-4)\times 1 - 5 \times 1 = -4 - 5 = -9
-y=(2×15×1)=(25)=3y = -(2 \times 1 - 5 \times 1) = -(2-5) = 3
-z=2×1(4)×1=2+4=6z = 2 \times 1 -(-4) \times 1 = 2+4 = 6

Vậy

vecn=(9;3;6)\\vec{n}=(-9;3;6)

Bước 3: Viết pttq mặt phẳng(P)(P)(quaA(1;2;1)A(1;2;-1)):9(x1)+3(y2)+6(z+1)=09x+3y+6z+12=0-9(x-1)+3(y-2)+6(z+1)=0 \Longleftrightarrow -9x+3y+6z+12=0

Bước 4: Khoảng cách từ M(0;1;1)M(0;1;1) đến mặt phẳng(P)(P):

d=9×0+3×1+6×1+12(9)2+32+62=3+6+1281+9+36=21126=21126d=\frac{|-9 \times 0 + 3 \times 1 + 6 \times 1 + 12|}{\sqrt{(-9)^2 + 3^2 + 6^2}} = \frac{|3+6+12|}{\sqrt{81+9+36}}=\frac{21}{\sqrt{126}}=\frac{21}{\sqrt{126}}

Rút gọn: 126=9×14=314\sqrt{126} = \sqrt{9 \times 14} = 3\sqrt{14}

Vậy đáp số: d=21314=714d = \frac{21}{3\sqrt{14}} = \frac{7}{\sqrt{14}}

8. Bài tập thực hành tự luyện

1. Cho các điểmA(2;1;0)A(2;1;0),B(0;3;2)B(0;3;2),C(1;2;3)C(1;2;3). Viết phương trình mặt phẳng qua ba điểm đó.
2. Tìm độ dài đoạnABABkhiA(1;0;1)A(-1;0;1),B(2;3;2)B(2;3;-2).
3. Cho mặt phẳng(P):2xy+z4=0(P): 2x-y+z-4=0và điểmM(1;2;3)M(1;2;3). Tính khoảng cách từ MM đến(P)(P).
4. Cho hai mặt phẳng(P):x+2yz+1=0(P): x+2y-z+1=0,(Q):2xy+4z5=0(Q): 2x-y+4z-5=0. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng đó.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm

  • Luôn kiểm tra lại phép tính và dấu của vectơ, thành phần tọa độ.
  • Ghi nhớ kỹ các công thức khoảng cách, góc, phương trình mặt phẳng/đường thẳng.
  • Phân tích kỹ bài toán, vạch rõ dữ kiện đã cho và logic giải từng phần.
  • Vẽ hình minh họa giúp dễ hình dung và tránh sai lầm ở các bài toán hình học không gian.

Hy vọng với hướng dẫn này, bạn sẽ tự tin hơn khi tiếp cận và giải quyết các bài toán cuối chương II Toán 12 về vectơ và hệ tọa độ trong không gian. Chúc bạn học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".