Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về "Hàm chẵn" lớp 12 – Phân tích, phương pháp và thực hành hiệu quả

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm chẵn và tầm quan trọng trong Toán 12

Hàm chẵn là một chủ đề cơ bản và thường gặp trong chương trình Toán lớp 12, đặc biệt trong chuyên đề khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về hàm chẵn giúp học sinh giải quyết hiệu quả nhiều bài toán hình học, đại số cũng như rèn luyện kỹ năng chứng minh và phân tích hàm số. Bên cạnh đó, kiến thức về hàm chẵn còn là nền tảng quan trọng cho những nội dung nâng cao hơn ở các kỳ thi đại học, olympic.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán về hàm chẵn

Định nghĩa: Một hàm số f(x)f(x) được gọi là hàm chẵn trên tập xác địnhDDnếu với mọix Dx \ \in D, ta luôn có x D-x \ \in Df(x)=f(x)f(-x) = f(x). Đặc điểm nổi bật của hàm chẵn là đồ thị của nó đối xứng qua trục tung (OyOy). Việc nhận biết hàm chẵn sẽ giúp đơn giản hóa quá trình khảo sát, vẽ đồ thị, tính tích phân cũng như giải các phương trình, bất phương trình liên quan.

  • Tập xác định đối xứng qua gốc tọa độ (nếuxxthuộcDDthì x-xcũng thuộcDD).
  • Công thức nhận biết:f(x)=f(x),x Df(-x) = f(x), \forall x \ \in D.
  • Đồ thị đối xứng qua trụcOyOy.
  • Thường kết hợp với hàm lẻ, bài toán kết hợp đối xứng, hoặc phân tích tổng, tích các hàm số.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán hàm chẵn

Khi gặp bài toán về hàm chẵn, bạn nên vận dụng một lộ trình tư duy hiệu quả như sau:

  • Xác định rõ tập xác định, kiểm tra tính đối xứng.
  • Áp dụng định nghĩa: Thayxxbằngx-x, so sánhf(x)f(-x)vớif(x)f(x).
  • Khai thác tính đối xứng để rút gọn biểu thức (trong bài tích phân, tổng, phương trình).
  • Phân tích hệ quả: Đồ thị đối xứng quaOyOy, nghiệm đối nhau, các đặc điểm đỉnh, cực trị,...
  • Xét thêm mối liên hệ với hàm lẻ, tính chất tổng, tích.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là hướng dẫn từng bước với ví dụ cụ thể:

B1: Xác định tập xác địnhDD.B2: Thayxxbằngx-xvào hàm, so sánhf(x)f(-x)vớif(x)f(x).B3: Đưa ra kết luận về tính chẵn.B4: Vận dụng tính chẵn vào các bài toán tương ứng (rút gọn tích phân, tìm nghiệm đối xứng, vẽ đồ thị).

Ví dụ 1: Xét hàm số f(x)=x42x2+3f(x) = x^4 - 2x^2 + 3trênR\boldsymbol{\mathbb{R}}. Hỏi hàm số này có chẵn không?

B1. Tập xác địnhD=RD = \mathbb{R}(không có điều kiện gì đặc biệt).

B2.f(x)=(x)42(x)2+3=x42x2+3=f(x)f(-x) = (-x)^4 - 2(-x)^2 + 3 = x^4 - 2x^2 + 3 = f(x).

B3.f(x)=f(x)f(-x) = f(x) \RightarrowHàm số là hàm chẵn.

Ví dụ 2: Vận dụng tính chẵn để rút gọn tích phân:
TínhI=33(x2+1)dxI = \int_{-3}^{3} (x^2 + 1) dx

Nhận xét:g(x)=x2+1g(x) = x^2 + 1là hàm chẵn vì g(x)=(x)2+1=x2+1=g(x)g(-x) = (-x)^2 + 1 = x^2 + 1 = g(x).

Do đó:

I=203(x2+1)dxI = 2\int_0^3 (x^2 + 1)dx

=2[x33+x]03=2(273+30)=2×(9+3)=24= 2\left[ \frac{x^3}{3} + x \right]_0^3 = 2 \left( \frac{27}{3} + 3 - 0 \right) = 2 \times (9 + 3) = 24

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức nhận diện:f(x)=f(x)f(-x) = f(x).
  • Tích phân: Nếuf(x)f(x)là hàm chẵn trên[a;a][-a;a]thì

aaf(x)dx=20af(x)dx\int_{-a}^{a} f(x)dx = 2 \int_0^a f(x)dx

  • Phương trình: Hàm chẵn có nghiệm đối xứng qua gốcx=0x=0(nếux0x_0là nghiệm thì x0-x_0cũng là nghiệm).
  • Đồ thị: Luôn đối xứng qua trụcOyOy.
  • Tổng, tích hàm số: Tổng hai hàm chẵn vẫn là hàm chẵn; tích hai hàm chẵn cũng vậy.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Các bài toán về hàm chẵn cũng có nhiều biến thể khác nhau:

  • Kết hợp hàm chẵn và hàm lẻ: Kiểm tra từng thành phần khi biểu thức phức tạp.
  • Phương trình, bất phương trình chứa tham số liên quan đến hàm chẵn: Thường khai thác nghiệm đối xứng.
  • Bài tích phân, tổng liên quan đến hàm chẵn: Rút gọn tích phân, tổng nhờ tính chất đối xứng.
  • Bài toán đồ thị hàm số: Tận dụng tính đối xứng khi vẽ đồ thị hoặc phân tích số nghiệm.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài mẫu 1: Xét hàm số f(x)=cos2xf(x) = \cos 2xtrênR\mathbb{R}. Hãy xác định tính chẵn, lẻ của hàm số và vẽ phác đồ thị.

Giải:

B1. Tập xác địnhD=RD = \mathbb{R}

B2. Xétf(x)=cos2(x)=cos(2x)=cos2x=f(x)f(-x) = \cos 2(-x) = \cos(-2x) = \cos 2x = f(x)

Vậyf(x)f(x)là hàm chẵn.

B3. Đồ thị đối xứng qua trụcOyOy, hình dạng giống đồ thị y=cos2xy = \cos 2x, chu kỳ π\pi.

Bài mẫu 2: Tìm các nghiệm thực của phương trìnhx410x2+9=0x^4 - 10x^2 + 9 = 0.

Giải:
Chú ý đây là hàm chẵn nên các nghiệm sẽ đối nhau quax=0x=0.
Đặty=x2y = x^2(y0y \geq 0)
y210y+9=0\Rightarrow y^2 - 10y + 9 = 0
Giải phương trình này:y1=1,y2=9y_1 = 1, y_2 = 9(cả 2 đều0\geq 0).
Suy rax2=1x=1,x=1x^2 = 1 \Rightarrow x=1, x=-1
x2=9x=3,x=3x^2 = 9 \Rightarrow x=3, x=-3
Vậy có 4 nghiệm thực:x=1,1,3,3x=1,-1,3,-3 đối xứng qua00.

8. Bài tập thực hành (tự luyện)

Hãy tự luyện tập với các bài sau:
(a) Kiểm tra và chứng minh tính chẵn, lẻ của các hàm sau:
i)f(x)=x62x4+5f(x) = x^6 - 2x^4 + 5trênR\mathbb{R}
ii)g(x)=tanxg(x) = \tan xtrên(π2,π2)(-\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2})
iii)h(x)=ex+exh(x) = e^{x} + e^{-x}trênR\mathbb{R}

(b) Sử dụng tính chẵn để rút gọn giá trị biểu thức, tích phân:
i)I=22(x4+2)dxI = \int_{-2}^2 (x^4 + 2) dx
ii)J=11x5dxJ = \int_{-1}^{1} x^5 dx

(c) Tìm nghiệm của phương trình bằng cách tận dụng đối xứng của hàm chẵn:
i)x48x2+7=0x^4 - 8x^2 + 7 = 0
ii)cosx=0.5\cos x = 0.5trên[π;π][-\pi; \pi]

9. Mẹo, lưu ý và những sai lầm hay gặp

  • Luôn kiểm tra kỹ bộ tập xác định trước khi kết luận hàm chẵn.
  • Chỉ cần chứng minhf(x)=f(x)f(-x) = f(x)trên tập xác định.
  • Không nhầm lẫn với hàm lẻ (f(x)=f(x)f(-x) = -f(x)).
  • Đồ thị hàm chẵn luôn đối xứng trụcOyOydù hàm có liên tục hay không.
  • Khai thác tính đối xứng để rút gọn tích phân, tìm nghiệm, vẽ đồ thị hiệu quả.
  • Với các biểu thức có dạng tổng, tích nhiều hàm, kiểm tra chẵn/lẻ của từng thành phần.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".