Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm lượng giác lớp 12: Phân tích, phương pháp, ví dụ minh họa và luyện tập

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm lượng giác và tầm quan trọng

Hàm lượng giác là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, xuất hiện phổ biến trong các đề thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học. Các bài toán hàm lượng giác không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về sin, cos, tan, cot mà còn rèn luyện kỹ năng sử dụng công thức, biến đổi và tư duy logic trong giải quyết vấn đề.

2. Đặc điểm của bài toán hàm lượng giác

  • Thường xuất hiện dưới dạng phương trình, bất phương trình, giá trị lớn nhất – nhỏ nhất, hoặc các bài toán xét tính đơn điệu, cực trị, đồ thị các hàm lượng giác.
  • Sử dụng đa dạng các công thức biến đổi lượng giác.
  • Yêu cầu kỹ năng nhận biết dạng toán và linh hoạt thay đổi phương pháp giải.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm lượng giác

  • Đọc kỹ đề bài và xác định loại bài toán (phương trình, giá trị lớn nhất – nhỏ nhất, chứng minh hệ thức, khảo sát hàm số...)
  • Nhận diện các hằng số đặc biệt hoặc điều kiện của biến.
  • Vận dụng các công thức lượng giác (cơ bản, biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích, hệ số góc, v.v.).
  • Sử dụng kỹ thuật đặt ẩn phụ hoặc liên hệ với phương trình bậc hai/quy về phương trình cơ bản.
  • Lưu ý đến điều kiện xác định và loại bỏ nghiệm không phù hợp.

4. Các bước giải cụ thể với ví dụ minh hoạ

Cùng làm rõ chiến lược trên qua ví dụ minh họa cụ thể:

Ví dụ 1: Giải phương trình lượng giác cơ bản

Giải phương trình:2sinx1=02\sin x - 1 = 0

  • Bước 1: Chuyển vế, biến đổi về phương trình cơ bản:

    2sinx1=0    sinx=122\sin x - 1 = 0 \implies \sin x = \frac{1}{2}
  • Bước 2: Giải phương trình cơ bản:sinx=12    x=π6+k2π\sin x = \frac{1}{2} \implies x = \frac{\pi}{6} + k2\pihoặcx=5π6+k2πx = \frac{5\pi}{6} + k2\pi(kZk \in \mathbb{Z})

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm lượng giác

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất củay=3sinx+4cosxy = 3\sin x + 4\cos xtrên đoạn[0;2π][0; 2\pi].

  • Bước 1: Đưa về dạng asin(x+α)a\sin(x + \alpha), với a=a2+b2a = \sqrt{a^2 + b^2}.
    Ở đây, a=3a = 3, b=4b = 4.

    y=3sinx+4cosx=5sin(x+α)y = 3\sin x + 4\cos x = 5\sin(x + \alpha), với α=extarccos35\alpha = ext{arccos}\frac{3}{5}
  • Bước 2: Giá trị lớn nhấtymax=5y_{max} = 5, nhỏ nhấtymin=5y_{min} = -5.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức cộng, trừ:
    sin(a±b)=sinacosb±cosasinbcos(a±b)=cosacosbsinasinb\begin{aligned} & \sin(a \pm b) = \sin a \cos b \pm \cos a \sin b \\ & \cos(a \pm b) = \cos a \cos b \mp \sin a \sin b \\\end{aligned}
  • Công thức nhân đôi:
    \sin 2a = 2\sin a \cos a<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mo>&lt;</mo><mi>b</mi><mi>r</mi><mo>&gt;</mo></mrow><annotation encoding="application/x-tex">&lt;br&gt;</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.5782em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mrel">&lt;</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7335em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">r</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">&gt;</span></span></span></span></span> \cos 2a = 2\cos^2 a – 1 = 1 – 2\sin^2 a

  • Công thức hạ bậc:
    \sin^2 a = \frac{1}{2}(1 - \cos 2a)<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mo>&lt;</mo><mi>b</mi><mi>r</mi><mo>&gt;</mo></mrow><annotation encoding="application/x-tex">&lt;br&gt;</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.5782em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mrel">&lt;</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7335em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">r</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">&gt;</span></span></span></span></span> \cos^2 a = \frac{1}{2}(1 + \cos 2a)
  • Công thức chuyển đổi tổng thành tích, tích thành tổng (đặc biệt hữu ích khi giải phương trình, bất phương trình lượng giác)

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Phương trình lượng giác có ẩn ở cả sin/cos, đặt ẩn phụ t=tanx2t = \tan \frac{x}{2}.
    Đây là kỹ thuật giúp tránh việc lặp lại nghiệm và giúp quy về phương trình bậc hai thông thường.
  • Bất phương trình lượng giác, kết hợp vẽ bảng biến thiên hoặc sử dụng hình vẽ đường tròn lượng giác.
  • Bài toán cực trị (Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất), nên áp dụng chuyển đổi về dạng tổng quát asinx+bcosxa\sin x + b\cos x hoặc sử dụng đạo hàm.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu: Giải phương trình 2sin2x3sinx+1=02\sin^2x – 3\sin x + 1 = 0trong khoảng[0;2π][0;2\pi].

  • Bước 1: Đặt t=sinxt = \sin x (1t1-1 \leq t \leq 1).

    Ta có: 2t23t+1=02t^2 – 3t + 1 = 0

    Giải phương trình bậc hai: t1=1t_1 = 1, t2=12t_2 = \frac{1}{2}
  • Bước 2: Tìm các giá trị x tương ứng:

    - Với t1=1t_1 = 1: sinx=1x=π2\sin x = 1 \Rightarrow x = \frac{\pi}{2}
    - Với t2=12t_2 = \frac{1}{2}: sinx=12x=π6;x=5π6\sin x = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{\pi}{6}; x = \frac{5\pi}{6}
  • Bước 3: Kết luận nghiệm trên[0;2π][0;2\pi]x=π2;π6;5π6x = \frac{\pi}{2}; \frac{\pi}{6}; \frac{5\pi}{6}.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Bài 1: Giải phương trình 2cos2x3cosx=02\cos^2x - \sqrt{3}\cos x = 0
  • Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của y=2sinx2cosxy = 2\sin x - 2\cos x
  • Bài 3: Giải phương trình sin2xcosx=0\sin 2x - \cos x = 0

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của biến, tránh chọn nghiệm không hợp lệ.
  • Chú ý kiểm tra tất cả các nghiệm trong miền xác định được yêu cầu.
  • Không bỏ qua công thức chuyển đổi dạng để đơn giản hoá biểu thức.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ đường tròn lượng giác để trực quan hóa nghiệm.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".