Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Hàm mũ và logarit lớp 12: Hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm mũ và logarit và tầm quan trọng

Các bài toán về hàm mũ và logarit là một trong những chủ đề trọng tâm của chương trình Toán 12. Chủ đề này không chỉ xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi học kì mà còn có vai trò quan trọng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia cũng như các kỳ thi học sinh giỏi. Việc hiểu và giải thành thạo các bài toán liên quan đến hàm mũ, logarit giúp học sinh phát triển tư duy đại số, vận dụng tốt các kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tiễn cũng như các dạng toán phức tạp hơn ở bậc học cao.

2. Đặc điểm của bài toán hàm mũ và logarit

  • Thường gặp các dạng phương trình, bất phương trình, hệ phương trình với ẩn số nằm trong số mũ hoặc trong hàm logarit.
  • Yêu cầu chuyển đổi linh hoạt giữa dạng mũ và logarit, tận dụng các tính chất cơ bản.
  • Nhiều bài toán yêu cầu kỹ năng biến đổi, khai thác điều kiện xác định của biểu thức logarit và mũ.
  • Có thể xuất hiện trong các bài toán về đồ thị, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân nền tảng cho giải tích.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Khi gặp bài toán hàm mũ và logarit, cần áp dụng chiến lược tổng thể:

  1. Xác định dạng toán: phân loại xem là phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, bài toán về hàm số, khảo sát…
  2. Phân tích điều kiện xác định của bài toán và các biến cố liên quan đến logarit (logarit chỉ xác định với đối số dương, cơ số khác 1 và dương…).
  3. Đưa về dạng cơ bản thông qua biến đổi số mũ hoặc logarit, áp dụng các công thức hoặc tính chất.
  4. Giải quyết từng bước, theo dõi điều kiện xác định sau biến đổi.
  5. Kiểm tra nghiệm vừa tìm được có thoả mãn điều kiện xác định hay không, kết luận đáp án.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình mũ

Giải phương trình:2x+1=82^{x+1} = 8

  1. Bước 1: Phân tích và đưa về cùng cơ số. Ta có 8=238 = 2^3, vậy phương trình trở thành2x+1=232^{x+1} = 2^3.
  2. Bước 2: Suy ra số mũ bằng nhau:x+1=3x=2x + 1 = 3 \Rightarrow x = 2.

Vậy nghiệm là x=2x = 2.

Ví dụ 2: Giải phương trình logarit

Giải phương trình:log2(x1)=3\log_2(x - 1) = 3

  1. Bước 1: Xét điều kiện xác địnhx1>0x>1x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1.
  2. Bước 2: Đưa về dạng mũ:x1=23=8x - 1 = 2^3 = 8.
  3. Bước 3: Giảix=8+1=9x = 8 + 1 = 9.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại điều kiện xác định (x=9>1x = 9 > 1thỏa mãn).

Vậy nghiệm là x=9x = 9.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức đổi cơ số logarit:
    logab=logcblogca\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}
  • Phép biến đổi logarit - mũ:ax=bx=logaba^x = b \Leftrightarrow x = \log_a b(vớia>0a>0,ae1a e1).
  • Tính chất nhân chia:
    loga(MN)=logaM+logaN\log_a (MN) = \log_a M + \log_a N
    logaMN=logaMlogaN\log_a \frac{M}{N} = \log_a M - \log_a N
  • Đưa mũ vào hệ số:logaMk=klogaM\log_a M^k = k \log_a M
  • Các công thức cơ bản của hàm mũ:
    (am)n=amn(a^m)^n = a^{mn}
    aman=am+na^m a^n = a^{m+n}
    aman=amn\frac{a^m}{a^n} = a^{m-n}

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • Phương trình/ Bất phương trình chứa nhiều logarit, nhiều mũ khác cơ số: nên quy về cùng cơ số hoặc cùng logarit.
  • Hệ phương trình hỗn hợp mũ và logarit: biến đổi từng phương trình để tương tác lẫn nhau.
  • Khảo sát hàm số có chứa mũ/logarit: dùng đạo hàm, xét giới hạn, tìm miền xác định.
  • Các bài toán tích phân/nguyên hàm liên quan logarit, mũ: áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản.

7. Bài tập mẫu kèm lời giải chi tiết

Bài tập mẫu 1: Giải phương trình logarit

Giải phương trình:log3(2x1)=2\log_3(2x-1) = 2

  1. Bước 1: Điều kiện xác định:2x1>0x>122x-1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}.
  2. Bước 2: Biểu diễn dưới dạng mũ:2x1=32=92x-1 = 3^2 = 9.
  3. Bước 3: Giải:2x=10x=52x = 10 \Rightarrow x = 5.
  4. Bước 4:x=5>12x = 5 > \frac{1}{2}thỏa mãn.

Vậy nghiệm là x=5x=5.

Bài tập mẫu 2: Giải phương trình mũ

Giải phương trình:32x=273^{2x} = 27

  1. Biểu diễn27=3327 = 3^3nên32x=333^{2x} = 3^3.
  2. 2x=3x=322x = 3 \Rightarrow x = \frac{3}{2}.

Nghiệm:x=32x = \frac{3}{2}.

Bài tập mẫu 3: Bất phương trình logarit

Giải bất phương trình:log2(x1)>3\log_2(x-1) > 3

  1. Điều kiện xác định:x1>0x>1x-1 > 0 \Leftrightarrow x>1.
  2. Bất phương trình:x1>23=8x>9x-1 > 2^3 = 8 \Rightarrow x > 9.

Kết hợp với điều kiện xác định, tập nghiệm là x>9x > 9.

8. Bài tập thực hành

  • Giải các phương trình sau:
    (a)23x1=162^{3x-1} = 16
    (b)log5(x+4)=2\log_5 (x+4) = 2
    (c)4x+1=84^{x+1} = 8
    (d)log2(x23x+2)=1\log_2(x^2-3x+2) = 1
  • Giải các bất phương trình sau:
    (a)3x+2813^{x+2} \leq 81
    (b)log3(x2)>1\log_3 (x-2) > 1
  • Giải hệ phương trình:
    {2x+y=8log2y=1\begin{cases}
    2^{x+y} = 8 \\
    \log_2 y = 1
    \\\end{cases}

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định trước và sau khi giải.
  • Khi có nhiều logarit cơ số khác nhau, nên đổi về cùng cơ số để dễ so sánh và biến đổi.
  • Sau khi tìm nghiệm, thế lại vào điều kiện để loại nghiệm không hợp lệ.
  • Không được rút gọn số mũ hoặc logarit ở các vế mà không có cùng cơ số/cùng bản chất.
  • Vận dụng tốt các công thức cơ bản về logarit và hàm mũ, chú ý chuyển đổi qua lại dạng mũ - logarit.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".