Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Hàm phân thức cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm phân thức và tầm quan trọng

Hàm phân thức là một trong những dạng toán quan trọng bậc nhất trong chương Hàm số lớp 12. Đây là kiến thức nền tảng không chỉ trong chương trình phổ thông mà còn gắn liền với các kỳ thi lớn như thi THPT Quốc gia. Việc nắm vững cách giải bài toán hàm phân thức giúp học sinh:
- Hiểu rõ bản chất của hàm số dạng phân thức.
- Phân tích và xây dựng đồ thị một cách bài bản.
- Ôn luyện cho các kỳ kiểm tra và thi tốt nghiệp với mức độ vận dụng cao.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán hàm phân thức

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất, bậc nhất trên bậc hai, hoặc bậc hai trên bậc nhất là các loại gặp thường xuyên nhất.
Dạng tổng quát:
y=ax+bcx+d(c0)y = \frac{ax + b}{cx + d} \quad (c \neq 0)
-Hàm số xác định khicx+d0cx + d \neq 0.
-Có tiệm cận đứngx=dcx = -\frac{d}{c}và tiệm cận ngangy=acy = \frac{a}{c}nếu bậc tử = bậc mẫu.
-Khi bậc tử lớn hơn bậc mẫu, hàm có tiệm cận xiên.
-Tập xác định, tiệm cận, cực trị, dấu của hàm là nội dung cần làm rõ.

3. Chiến lược tổng thể khi giải bài toán hàm phân thức

Một số bước cơ bản cần nhớ trong tất cả bài toán hàm phân thức:

1. Xác định tập xác địnhD\mathscr{D}của hàm.
2. Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có).
3. Tính đạo hàm, xét dấu và tìm các điểm cực trị.
4. Lập bảng biến thiên.
5. Khảo sát đồ thị hàm số.
6. Vận dụng giải các bài toán liên quan (giá trị lớn nhất/nhỏ nhất, tìm tham số, v.v.).

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Xét ví dụ minh họa chi tiết cho bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm phân thức:

Cho hàm số y=2x+3x1y = \frac{2x + 3}{x - 1}.

  1. Bước 1: Tìm tập xác định
    D=R{1}\mathscr{D} = \mathbb{R} \setminus \{1\}(vì x1=0x=1x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1).
  2. Bước 2: Xác định tiệm cận
    - Tiệm cận đứng:x=1x = 1(làm mẫu số bằng 0).
    - Tiệm cận ngang:y=2y = 2(hệ số lớn nhất của tử trên mẫu).
  3. Bước 3: Tính đạo hàm, tìm cực trị

    Tính đạo hàm:y=(2)(x1)(2x+3)(1)(x1)2=2x22x3(x1)2=5(x1)2y' = \frac{(2)(x-1) - (2x+3)(1)}{(x-1)^2} = \frac{2x-2-2x-3}{(x-1)^2} = \frac{-5}{(x-1)^2}.
    Đạo hàm luôn âm với mọixDx \in \mathscr{D}. Vậy hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.
  4. Bước 4: Bảng biến thiên
    Vì đạo hàm luôn âm, không có cực đại/cực tiểu. Suy ra, lập bảng biến thiên đơn giản:
  5. x11++y+2\begin{array}{|c|cccccc|}
    \hline
    x & -\infty & & 1^- & & 1^+ & +\infty \\
    \hline
    y & -\infty & \searrow & +\infty & & -\infty & 2 \\
    \\
    \\\end{array}
  6. Bước 5: Khảo sát đồ thị
    Dựa vào các bước trên, học sinh có thể vẽ đồ thị hàm số qua các điểm đặc biệt, tiệm cận, và tính chất đơn điệu.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tập xác định: Đặt mẫu số khác 0, giải phương trình.
  • Tiệm cận đứng:cx+d=0cx + d = 0.
  • Tiệm cận ngang: Nếu bậc tử = bậc mẫu,y=acy = \frac{a}{c}. Nếu bậc tử < bậc mẫu,y=0y = 0. Nếu bậc tử > bậc mẫu, chia đa thức tìm tiệm cận xiên.
  • Tính đạo hàm hàm phân thức:y=uvy=uvuvv2y = \frac{u}{v} \Rightarrow y' = \frac{u'v - uv'}{v^2}

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x²/(x-2) và tiệm cận xiên y = x + 2, kèm chú thích phép chia đa thức x² : (x-2) = x + 2 + 4/(x-2) khi x → ±∞
Đồ thị hàm số y = x²/(x-2) và tiệm cận xiên y = x + 2, kèm chú thích phép chia đa thức x² : (x-2) = x + 2 + 4/(x-2) khi x → ±∞
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = (x² - 1)/(x - 2) với tập xác định ℝ\{2}, tiệm cận dọc x = 2, tiệm cận xiên y = x + 2, đánh dấu các điểm cực trị x ≈ 0.268 (cực đại), x ≈ 3.732 (cực tiểu) và bảng biến thiên minh họa
Đồ thị hàm số y = (x² - 1)/(x - 2) với tập xác định ℝ\{2}, tiệm cận dọc x = 2, tiệm cận xiên y = x + 2, đánh dấu các điểm cực trị x ≈ 0.268 (cực đại), x ≈ 3.732 (cực tiểu) và bảng biến thiên minh họa
Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất y = (2x - 1)/(x + 1), thể hiện tiệm cận đứng x = -1, tiệm cận ngang y = 2 và điểm minh họa f(0) = -1; chú ý tập xác định x ≠ -1.
Đồ thị hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất y = (2x - 1)/(x + 1), thể hiện tiệm cận đứng x = -1, tiệm cận ngang y = 2 và điểm minh họa f(0) = -1; chú ý tập xác định x ≠ -1.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= y = \frac{2x + 3}{x - 1} với hai nhánh, tiệm cận đứng x=1x = 1 , tiệm cận ngang y=2y = 2 và các điểm đặc biệt A(-1.5, 0), B(0, -3), C(2, 7)" title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = \frac{2x + 3}{x - 1} với hai nhánh, tiệm cận đứng x=1x = 1 , tiệm cận ngang y=2y = 2 và các điểm đặc biệt A(-1.5, 0), B(0, -3), C(2, 7)" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm số y = \frac{2x + 3}{x - 1} với hai nhánh, tiệm cận đứng x=1x = 1 , tiệm cận ngang y=2y = 2 và các điểm đặc biệt A(-1.5, 0), B(0, -3), C(2, 7)

Các biến thể thường gặp:
- Hàm phân thức bậc hai trên bậc nhất:y=ax2+bx+cdx+ey = \frac{ax^2 + bx + c}{dx + e}
- Nhiều tiệm cận (khi mẫu có nhiều nghiệm):y=P(x)Q(x)y = \frac{P(x)}{Q(x)}vớidegQ(x)2\deg Q(x) \geq 2
- Bài toán tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm phân thức trong khoảng xác định

Cách tiếp cận:
- Vẫn dựa vào đạo hàm để tìm cực trị, xét dấu đạo hàm và kiểm tra tại biên, điểm không xác định (nếu thuộc miền giá trị).
- Khi giải phương trình chứa hàm phân thức, luôn đặt điều kiện xác định trước giải.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài toán: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x2x2y = \frac{x^2}{x - 2}.

  1. Tập xác định: x20x2x - 2 \neq 0 \Rightarrow x \neq 2. D=R{2}\mathscr{D} = \mathbb{R} \setminus \{2\}.
  2. Tiệm cận đứng:x=2x = 2.
  3. Tiệm cận xiên:
    - Chia tử cho mẫu: x2:(x2)=x+2+4x2x^2: (x-2) = x + 2 + \frac{4}{x-2}
    - Vậy: yx+2y \sim x + 2khix±x \to \pm \infty
    => Tiệm cận xiên: y=x+2y = x + 2.
  4. Tính đạo hàm:
    y=(2x)(x2)x21(x2)2=2x(x2)x2(x2)2y' = \frac{(2x)(x - 2) - x^2 \cdot 1}{(x-2)^2} = \frac{2x(x-2) - x^2}{(x-2)^2}
    =2x24xx2(x2)2=x24x(x2)2= \frac{2x^2 - 4x - x^2}{(x-2)^2} = \frac{x^2 - 4x}{(x-2)^2}
  5. Tìm cực trị:
    Giảiy=0x24x=0x(x4)=0x=0y' = 0 \Leftrightarrow x^2 - 4x = 0 \Leftrightarrow x(x-4) = 0 \Rightarrow x = 0hoặcx=4x = 4(đều thuộc tập xác định).
  6. Tính giá trị tại các điểm cực trị:
    -y(0)=0y(0) = 0
    -y(4)=162=8y(4) = \frac{16}{2} = 8
  7. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (học sinh luyện tập tự kẻ bảng biến thiên theo các giá trị vừa tính).

8. Bài tập tự luyện

  • Khảo sát các hàm số sau (ghi rõ tập xác định, tiệm cận, cực trị, bảng biến thiên):
  • y=3x1x+2y = \frac{3x - 1}{x + 2}
  • y=2x21x1y = \frac{2x^2 - 1}{x - 1}
  • y=x+1x2+x6y = \frac{x + 1}{x^2 + x - 6}
  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất củay=x21x+1y = \frac{x^2 - 1}{x + 1}trên đoạn[0,3][0,3].

9. Mẹo và lưu ý qua các ví dụ

  • Đừng bỏ qua điều kiện xác định trước khi giải phương trình hoặc khảo sát.
  • Luôn kiểm tra giá trị của hàm tại các điểm biên và các điểm loại trừ để tránh sai sót.
  • Khi lập bảng biến thiên nhớ ghi rõ giới hạn trái phải tại các tiệm cận đứng.
  • Hàm phân thức bậc cao: nên chia tử cho mẫu để dễ khảo sát tiệm cận xiên.
  • Nếu đồ thị phức tạp, nên vẽ sơ phác trước khi vẽ chi tiết.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".