Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hàm Tốc Độ Lớp 12 - Hướng Dẫn Đầy Đủ từ Cơ Bản đến Nâng Cao
T
Tác giả
•
•6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc
1. Giới thiệu về bài toán hàm tốc độ và tầm quan trọng
Bài toán về "hàm tốc độ" là dạng toán trọng tâm trong chương Nguyên hàm – Tích phân – Ứng dụng của Toán 12. Thông qua các bài toán này, học sinh hiểu sâu hơn mối liên hệ giữa các đại lượng vận động như quãng đường, vận tốc, gia tốc..., đồng thời luyện tập thành thạo kỹ năng vận dụng nguyên hàm, tích phân vào giải bài toán thực tiễn. Việc thành thạo cách giải bài toán hàm tốc độ không chỉ giúp làm tốt các bài kiểm tra, kỳ thi THPT Quốc gia, mà còn là nền tảng cho các chuyên đề toán ứng dụng cao hơn.
2. Đặc điểm nhận diện bài toán hàm tốc độ
Cho biết vận tốcv(t)hoặc hàm số chuyển độngs(t), yêu cầu tìm quãng đường, vị trí, vận tốc tại một thời điểm hoặc những đại lượng liên quan đến chuyển động.
Dạng tiêu biểu: Tìm quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian, tìm vị trí tại thời điểmt, tìm vận tốc lớn nhất/nhỏ nhất,...
Đề bài nhấn mạnh đến các khái niệm vật lý ứng dụng như: vật chuyển động thẳng, vận tốc tức thời, tổng quãng đường, chuyển động đổi chiều,...
3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm tốc độ
Bước 1: Phân tích đề bài - xác định dạng yêu cầu (quãng đường, vận tốc, vị trí...)
Bước 2: Mô hình hóa đại lượng vật lý bằng các biểu thức toán học (quan hệ giữas(t),v(t),a(t))
Bước 3: Áp dụng nguyên hàm – tích phân và các công thức liên quan
Bước 4: Xử lí đặc biệt đối với các tình huống đổi chiều chuyển động
Bước 5: Kết luận, trình bày đáp số và kiểm tra điều kiện bài toán
4. Các bước giải cụ thể với ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Tìm quãng đường trong một khoảng thời gian
Đề: Một vật chuyển động trên trục Ox có vận tốcv(t)=2t−6(m/s),ttıˊnhba˘ˋnggia^y.Tıˊnhqua~ngđườngvậtđiđượctừt=0đe^ˊnt=5$.
Bước 1: Xác định thời điểm vật đổi chiều: giảiv(t)=0⇨2t−6=0⇨t=3.
Bước 2: Tìm quãng đường trên từng quãng không đổi chiều
+ Từ t=0 đếnt=3: Vận tốc âm, vật chuyển động lùi. Quãng đường:
S1=(1t2−6t)03=∣(9−18)−(0−0)∣=∣−9∣=9
+ Từ t=3 đếnt=5: Vận tốc dương, vật chuyển động tiến. Quãng đường:S2=(1t2−6t)35=∣(25−30)−(9−18)∣=∣(−5)−(−9)∣=4
Bước 3: Tổng quãng đường:S=S1+S2=9+4=13(m)
Ví dụ 2: Tính vị trí tại một thời điểm
Biếtv(t)=2t−6, tạit=0vật ở vị trí s0=10m. Tìm vị trí vật tạit=4.
Tìm hàm vị trí:s(t)=1t2−6t+C
Thayt=0,s(0)=10⇒C=10.
Tạit=4:s(4)=16−24+10=2(m)
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Mối liên hệ:v(t)=s′(t);a(t)=v′(t)
- Quãng đường đi (có thể đổi chiều): S=(s(t2)−s(t1))(Khi không đổi chiều trong[t1;t2]) Khi đổi chiều: tổng các đoạn không đổi dấu vận tốc.
- Tính quãng đường khi vận tốc đổi dấu: S=(extstyle\bigintt1t2∣v(t)∣dt)
- Biến đổi nguyên hàm, tích phân cơ bản: extstyle\bigintv(t)dt=s(t)+C extstyle\bigintabv(t)dt=s(b)−s(a)
6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
a) Yêu cầu tìm tổng quãng đường khi vật đổi chiều nhiều lần: Chia khoảng thời gian thành các đoạn không đổi dấu vận tốc, tính tổng từng đoạn.
b) Chov(t)dạng hàm phức hợp (hàm lượng giác, hàm mũ): Xét điều kiện đổi dấuv(t), sử dụng tính chất nguyên hàm/tích phân phù hợp.
c) Yêu cầu ngược: Chos(t), tínhv(t),a(t): Sử dụng đạo hàm, đạo hàm cấp hai.
d) Tìm điều kiện để vận tốc đạt cực trị (lớn nhất nhỏ nhất): Sử dụng đạo hàm giải phương trìnhv′(t)=0rồi so sánh giá trị biên.
7. Bài tập mẫu kèm lời giải chi tiết từng bước
Bài tập: Vật chuyển động có vận tốcv(t)=t2−4,ttính bằng giây (0≤t≤5), vị trí ban đầus(0)=0. (a) Tính quãng đường vật đi được từ t=0 đếnt=5. (b) Tính vị trí vật tại thời điểmt=5.
(a) Xác định thời điểm vật đổi chiều:t2−4=0⇨t=2.
Tính quãng đường từng đoạn: -S1:t=0 đếnt=2. Vận tốc âm (vật lùi): S1=∣s(2)−s(0)∣
Tìm hàm vị trí:s(t)=31t3−4t+C Thays(0)=0oC=0. s(2)=38−8=−316 VậyS1=∣−316∣=316(m)
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại