Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Liên hệ đồ thị với tính chất hàm số lớp 12 – Hướng dẫn chi tiết kèm ví dụ và bài tập

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán liên hệ đồ thị với tính chất hàm số

Bài toán liên hệ đồ thị với tính chất hàm số là một trong những nội dung quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán lớp 12. Dạng bài này xuất hiện nhiều trong đề thi THPT Quốc gia, kiểm tra học kỳ cũng như trong thực tiễn giải toán. Việc hiểu tường tận mối liên hệ này sẽ giúp học sinh nắm vững bản chất hàm số, vẽ đồ thị chính xác, kiểm tra nghiệm của phương trình và áp dụng thành thạo các kĩ năng phân tích, suy luận logic.

2. Đặc điểm của bài toán liên hệ đồ thị với tính chất hàm số

  • Thường yêu cầu xét tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất/nhỏ nhất, tương giao đồ thị.
  • Bài toán sử dụng kết hợp kiến thức Giải tích và Đồ thị.
  • Có nhiều phương án khai thác: khảo sát, vẽ đồ thị, lập bảng biến thiên, sử dụng các tính chất hàm số và biểu diễn hình học.
  • Thường liên quan tới tương giao hai đồ thị hoặc tìm tham số để đồ thị thỏa mãn điều kiện.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  1. Đọc kỹ đề và xác định rõ yêu cầu (tìm nghiệm, tìm tham số, xét vị trí tương đối…).
  2. Phân tích và khai thác tính chất hàm số: xác định miền xác định, tìm các điểm đặc biệt, khảo sát biến thiên, vẽ đồ thị sơ bộ.
  3. Sử dụng công thức đại số kết hợp hình học: liên hệ phương trình và đồ thị (tương giao ⇔ nghiệm), xét giá trị cực đại/tiệm cận/chặn.
  4. Tổng hợp thông tin, lập lập luận logic và trình bày kết quả rõ ràng.

4. Các bước giải bài toán – Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hàm số y=f(x)=x33x+1y = f(x) = x^3 - 3x + 1, tìm tất cả các giá trị mm để phương trìnhx33x+1=mx^3 - 3x + 1 = mcó 3 nghiệm phân biệt.

  1. Bước 1: Nhận dạng bài toán – Đây là dạng tìm tham số để phương trình có 3 nghiệm phân biệt. Tương đương, tìm hoành độ giao điểm của đồ thị y=x33x+1y = x^3 - 3x + 1và đường thẳngy=my = m.
  2. Bước 2: Khảo sát hàm số f(x)f(x):
    - Tínhf(x)=3x23f'(x) = 3x^2 - 3. Giảif(x)=0x2=1x=1;x=1f'(x) = 0 \Leftrightarrow x^2 = 1 \Leftrightarrow x = 1; x = -1.
    - Lập bảng biến thiên:
    -f(1)=(1)33(1)+1=1+3+1=3f(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 1 = -1 + 3 + 1 = 3
    -f(1)=13+1=1f(1) = 1 - 3 + 1 = -1
    - Chiều biến thiên: từ x=1-\infty \rightarrow x = -1tăng,x=11x = -1 \rightarrow 1giảm,1+1 \rightarrow +\inftytăng.
  3. Bước 3: Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị: tạix=1x = -1(yCT1=3y_{CT1} = 3- cực đại),x=1x = 1(yCT2=1y_{CT2} = -1- cực tiểu).
  4. Bước 4: Để phương trìnhx33x+1=mx^3 - 3x + 1 = mcó 3 nghiệm phân biệt, cần đường thẳngy=my = mcắt đồ thị tại 3 điểm phân biệt,
    tức là mmnằm giữa giá trị cực đại và cực tiểu:1<m<3-1 < m < 3.

Kết luận:1<m<3-1 < m < 3.

Nhận xét: Khi hình dung trên đồ thị, bạn sẽ thấy rằng chỉ vớimmnằm giữa cực đại và cực tiểu thì đường thẳngy=my = mmới cắt đồ thị tại ba điểm phân biệt.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Điều kiện giao điểm đồ thị f(x)f(x)g(x)g(x)là nghiệm phương trìnhf(x)=g(x)f(x) = g(x).
  • Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của hai đồ thị.
  • Tìm cực trị bằngf(x)=0f'(x) = 0 để xác định vị trí, giá trị cực đại/tiểu.
  • Khoảng đồng biến/nghịch biến qua dấu của đạo hàm.
  • Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất bằng cách lập bảng biến thiên và xét các điểm biên, cực trị.

6. Các biến thể thường gặp và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tìm tham số mmđể phương trình có một số nghiệm nhất định: Tìm mối quan hệ giữa đồ thị hàm số và đường thẳng hoành độy=my = m.
  • So sánh giá trị hàm số: Dựa vào hình học, vị trí tương đối của đồ thị và trục hoành.
  • Tìm điều kiện để hai đồ thị không cắt nhau/lệch pha/vuông góc: Xét điều kiện không tồn tại nghiệm hoặc nghiệm đặc biệt.
  • Kiểm tra tính chất hàm số qua đồ thị: Đánh giá đồng biến/nghịch biến, giá trị lớn nhất/nhỏ nhất trên đoạn hoặc toàn miền xác định.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

(Bài tập xuất phát từ loại bài toán trên nhưng được mở rộng)

Bài toán: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mm để phương trìnhx44x2+m=0x^4 - 4x^2 + m = 0có bốn nghiệm thực phân biệt.

  1. Dạng phương trình:f(x)=x44x2+m=0f(x) = x^4 - 4x^2 + m = 0.
    Tương giao của đồ thị y=x44x2y = x^4 - 4x^2và đường thẳngy=my = -m.
  2. Khảo sát hàm số:
    - Tìm cực trị: f(x)=4x38x=4x(x22)f'(x) = 4x^3 - 8x = 4x(x^2 - 2)
    - f(x)=0x=0;x=±2f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0; x = \pm \sqrt{2}
    - f(0)=00+m=mf(0) = 0 - 0 + m = m
    - f(±2)=(2)44(2)2+m=48+m=4+mf( \pm \sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4(\sqrt{2})^2 + m = 4 - 8 + m = -4 + m
  3. Xét bảng biến thiên để thấy giá trị cực đại/tiểu.
  4. Phương trình có 4 nghiệm thực phân biệt khi đường thẳngy=my = -mcắt đồ thị tại 4 điểm phân biệt, tức là m-mnằm giữa 2 cực trị m<0m < 0m>4m > 4.
  5. Kết luận:m<0m < 0hoặcm>4m > 4

Nhận xét: Khi giải, cần chú ý phân tích đồ thị và chú ý dấu của tham số.

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Tìm tất cả giá trị thực củamm để phương trìnhx36x+4=mx^3 - 6x + 4 = mcó 3 nghiệm thực phân biệt.
  • Bài 2: Tìm các giá trị mm để phương trìnhx42x2+m=0x^4 - 2x^2 + m = 0có bốn nghiệm thực phân biệt.
  • Bài 3: Cho đồ thị y=x3+2x25x+my = x^3 + 2x^2 - 5x + m. Xác địnhmm để đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn bắt đầu bằng việc khảo sát, lập bảng biến thiên, xác định rõ vùng giá trị cho biến và tham số.
  • Chú ý sự khác biệt giữa “nghiệm phân biệt”, “nghiệm thực”, “nghiệm bội”.
  • Vẽ đồ thị sơ bộ để trực quan hóa phương án.
  • Kiểm tra lại điều kiện biên, giá trị đặc biệt khi kết luận.
  • Tham khảo thêm các phần mềm như GeoGebra để hỗ trợ vẽ và kiểm tra nghiệm.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".