Chiến lược giải quyết bài toán Tích của một số với một vectơ cho học sinh lớp 12
1. Giới thiệu về bài toán tích của một số với một vectơ
Bài toán "Tích của một số với một vectơ" là một phần cơ bản trong chương trình hình học không gian lớp 12. Loại bài toán này thường xuất hiện ở các đề kiểm tra, đề thi THPT quốc gia và cũng là nền tảng để hiểu sâu hơn về các phép biến đổi hình học, các bài toán về vectơ, hình học giải tích trong không gian. Việc nắm vững chiến lược giải quyết loại bài toán này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc khi học các chủ đề nâng cao hơn.
2. Phân tích đặc điểm của bài toán tích của một số với một vectơ
- Dạng toán cơ bản: Cho một vectơ và một số thực, tìm vectơ và các tính chất liên quan.
- Biểu diễn tọa độ: Nếuthì .
- Tính chất hình học: Vectơ cùng phương (hoặc ngược phương, nếu) với; độ dài.
- Ứng dụng: Xác định điểm, giải bài toán chia đoạn, chia tỷ lệ, tìm điều kiện thẳng hàng, đồng phẳng.
3. Chiến lược tổng thể cách giải bài toán tích của một số với một vectơ
Bước 1: Xác định vectơ và số thực được cho, chuyển vectơ về dạng tọa độ khi cần.
Bước 2: Tính tích dựa trên công thức.
Bước 3: Phân tích ý nghĩa hình học hoặc ứng dụng yêu cầu của đề bài.
Bước 4: Trình bày đáp số dưới dạng tọa độ vectơ và/hoặc minh họa hình học.
4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho,. Tínhvà xác định tọa độ điểmbiết điểmvà .
Bước 1: Xác định,.
Bước 2: Tính.
Bước 3: Theo công thứcnên tọa độ là:
x_B = 1 + (-4) = -3,\ y_B = 2 + 2 = 4, \ z_B = 0 + (-6) = -6
Vậy.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
Công thức nhân một số với vectơ:
k\vec{a} = (k a_1; k a_2; k a_3)
Tính chất độ dài:
Công thức tọa độ điểm theo vectơ:
M \left(x_0 + ka_1; y_0 + ka_2; z_0 + ka_3 \right)là điểm xuất phát từ , đi k lần theo vectơ .
Kỹ thuật tách vectơ, kết hợp phép cộng vectơ khi xử lý bài toán chia đoạn, thẳng hàng:
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
Biến thể 1: Tìm điểm chia đoạn thẳng phần theo tỷ số
Áp dụng công thức:
M = A + k\vec{AB} =; y_A + k; z_A + k)
Biến thể 2: Chứng minh ba điểm thẳng hàng
Kiểm tra xemvà có cùng phương hay không, tức là tồn tạisao cho.
Biến thể 3: Ứng dụng vào giải hệ phương trình tọa độ vectơ
- Chuyển các hệ phương trình liên quan về dạng tích số với vectơ để giải.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài toán: Cho,,. Tìm điểmtrên đoạnsao cho. Tính độ dài.
Bước 1: Tính
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 5:
Bước 6:
Vậy.
8. Bài tập thực hành
a) Cho. Tính.
b) Cho,. Tìm tọa độ điểmsao cho.
c) Cho ba điểm,,. Chứng minh ba điểm này thẳng hàng.
d) Gọi,. Tìm toạ độ điểmsao cho.
9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm
Luôn kiểm tra dấu số thực, đặc biệt với giá trị âm để xác định đúng hướng của vectơ.
Chú ý khi nhân số với vectơ cần nhân từng thành phần tọa độ.
Với các bài toán chia đoạn, phải xác định rõ tỉ số và xác định tọa độ đúng theo công thức.
Quy ước hướng các vectơ theo yêu cầu đề bài; không đảo thứ tự gốc – ngọn khi chưa kiểm tra kĩ.
Nên vẽ hình minh họa khi xử lý các bài toán không gian để kiểm tra kết quả trực quan.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại