Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Tích của một số với một vectơ cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tích của một số với một vectơ

Bài toán "Tích của một số với một vectơ" là một phần cơ bản trong chương trình hình học không gian lớp 12. Loại bài toán này thường xuất hiện ở các đề kiểm tra, đề thi THPT quốc gia và cũng là nền tảng để hiểu sâu hơn về các phép biến đổi hình học, các bài toán về vectơ, hình học giải tích trong không gian. Việc nắm vững chiến lược giải quyết loại bài toán này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc khi học các chủ đề nâng cao hơn.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán tích của một số với một vectơ

- Dạng toán cơ bản: Cho một vectơ a\vec{a}và một số thựckk, tìm vectơ kak\vec{a}và các tính chất liên quan.

  • - Biểu diễn tọa độ: Nếua=(a1;a2;a3)\vec{a} = (a_1; a_2; a_3)thì ka=(ka1;ka2;ka3)k\vec{a} = (k a_1; k a_2; k a_3).

  • - Tính chất hình học: Vectơ kak\vec{a}cùng phương (hoặc ngược phương, nếuk<0k<0) vớia\vec{a}; độ dàika=ka|k\vec{a}| = |k||\vec{a}|.

  • - Ứng dụng: Xác định điểm, giải bài toán chia đoạn, chia tỷ lệ, tìm điều kiện thẳng hàng, đồng phẳng.

  • 3. Chiến lược tổng thể cách giải bài toán tích của một số với một vectơ

  • Bước 1: Xác định vectơ và số thực được cho, chuyển vectơ về dạng tọa độ khi cần.

  • Bước 2: Tính tích dựa trên công thứcka=(ka1;ka2;ka3)k\vec{a} = (ka_1; ka_2; ka_3).

  • Bước 3: Phân tích ý nghĩa hình học hoặc ứng dụng yêu cầu của đề bài.

  • Bước 4: Trình bày đáp số dưới dạng tọa độ vectơ và/hoặc minh họa hình học.

  • 4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Choa=(2;1;3)\vec{a} = (2; -1; 3),k=2k = -2. Tínhkak\vec{a}và xác định tọa độ điểmBBbiết điểmA(1;2;0)A(1;2;0)AB=ka\vec{AB} = k\vec{a}.

  • Bước 1: Xác địnha=(2;1;3)\vec{a} = (2; -1; 3),k=2k = -2.

  • Bước 2: Tínhka=2×(2;1;3)=(4;2;6)k\vec{a} = -2 \times (2; -1; 3) = (-4; 2; -6).

  • Bước 3: Theo công thứcAB=(xBxA;yByA;zBzA)=(4;2;6)\vec{AB}= (x_B-x_A; y_B-y_A; z_B-z_A) = (-4;2;-6)nên tọa độ BBlà:

  • x_B = 1 + (-4) = -3,\ y_B = 2 + 2 = 4, \ z_B = 0 + (-6) = -6

    VậyB(3;4;6)B(-3; 4; -6).

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

    • Công thức nhân một số với vectơ:

    k\vec{a} = (k a_1; k a_2; k a_3)

    • Tính chất độ dài:

    ka=ka=ka12+a22+a32|k\vec{a}| = |k||\vec{a}| = |k|\sqrt{a_1^2 + a_2^2 + a_3^2}

    • Công thức tọa độ điểm theo vectơ:

    M \left(x_0 + ka_1; y_0 + ka_2; z_0 + ka_3 \right)là điểm xuất phát từ M(x0;y0;z0)M(x_0; y_0; z_0), đi k lần theo vectơ a=(a1;a2;a3)\vec{a} = (a_1; a_2; a_3).

    • Kỹ thuật tách vectơ, kết hợp phép cộng vectơ khi xử lý bài toán chia đoạn, thẳng hàng:

    AB=kaB=A+ka\vec{AB} = k\vec{a} \Rightarrow B = A + k\vec{a}

    6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

    • Biến thể 1: Tìm điểm chia đoạn thẳng phần theo tỷ số kk

    Áp dụng công thức:

    M = A + k\vec{AB} =(xA+k(xBxA)(x_A + k(x_B - x_A); y_A + k(yByA)(y_B - y_A); z_A + k(zBzA)(z_B - z_A))

    • Biến thể 2: Chứng minh ba điểm thẳng hàng

    Kiểm tra xemAB\vec{AB}AC\vec{AC}có cùng phương hay không, tức là tồn tạikksao choAC=kAB\vec{AC} = k\vec{AB}.

    • Biến thể 3: Ứng dụng vào giải hệ phương trình tọa độ vectơ

    - Chuyển các hệ phương trình liên quan về dạng tích số với vectơ để giải.

    7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

    Bài toán: ChoA(1;0;2)A(1;0;2),B(5;2;6)B(5;2;-6),C(3;8;4)C(-3; 8; 4). Tìm điểmMMtrên đoạnABABsao choAM=13AB\vec{AM} = \dfrac{1}{3}\vec{AB}. Tính độ dàiCM\vec{CM}.

  • Bước 1: TínhAB=(51;20;62)=(4;2;8)\vec{AB} = (5-1; 2-0; -6-2) = (4;2;-8)

  • Bước 2:AM=13(4;2;8)=(43;23;83)\vec{AM} = \dfrac{1}{3} (4;2;-8) = \left(\dfrac{4}{3}; \dfrac{2}{3}; -\dfrac{8}{3} \right)

  • Bước 3:M=A+AM=(1+43;0+23;283)M = A + \vec{AM} = \left(1 + \dfrac{4}{3}; 0 + \dfrac{2}{3}; 2 - \dfrac{8}{3} \right)

  • Bước 4:M=(73;23;23)M = \left( \dfrac{7}{3}; \dfrac{2}{3}; -\dfrac{2}{3} \right)

  • Bước 5:CM=(73+3;238;234)=(163;223;143)\vec{CM} = \left( \dfrac{7}{3} + 3; \dfrac{2}{3} - 8; -\dfrac{2}{3} - 4 \right) = \left( \dfrac{16}{3}; -\dfrac{22}{3}; -\dfrac{14}{3} \right)

  • Bước 6: CM=(163)2+(223)2+(143)2|\vec{CM}| = \sqrt{\left(\dfrac{16}{3}\right)^2 + \left(-\dfrac{22}{3}\right)^2 + \left(-\dfrac{14}{3}\right)^2 }

  • CM=256+484+1969=9369=10410,2|\vec{CM}| = \sqrt{\dfrac{256 + 484 + 196}{9}} = \sqrt{\dfrac{936}{9}} = \sqrt{104} \approx 10,2

    VậyCM10,2|\vec{CM}| \approx 10,2.

    8. Bài tập thực hành

    a) Choa=(3;2;1)\vec{a} = (3; -2; 1). Tính4a-4\vec{a}.
    b) ChoA(1;2;5)A(1; -2; 5),B(4;2;1)B(4; 2; -1). Tìm tọa độ điểmMMsao choAM=0,2AB\vec{AM} = 0,2\vec{AB}.
    c) Cho ba điểmA(0;0;0)A(0;0;0),B(2;3;4)B(2;3;4),C(4;6;8)C(4;6;8). Chứng minh ba điểm này thẳng hàng.
    d) GọiA(1;0;0)A(1;0;0),a=(1;2;3)\vec{a} = (1;2;3). Tìm toạ độ điểmBBsao choAB=5a\vec{AB} = 5\vec{a}.

    9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm

  • Luôn kiểm tra dấu số thựckk, đặc biệt với giá trị âm để xác định đúng hướng của vectơ.

  • Chú ý khi nhân số với vectơ cần nhân từng thành phần tọa độ.

  • Với các bài toán chia đoạn, phải xác định rõ tỉ số và xác định tọa độ đúng theo công thức.

  • Quy ước hướng các vectơ theo yêu cầu đề bài; không đảo thứ tự gốc – ngọn khi chưa kiểm tra kĩ.

  • Nên vẽ hình minh họa khi xử lý các bài toán không gian để kiểm tra kết quả trực quan.

  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".