Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Tìm tiệm cận và phân tích đồ thị lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Tìm tiệm cận và phân tích đồ thị

Trong chương trình Toán lớp 12, bài toán 'Tìm tiệm cận và phân tích đồ thị' là một phần quan trọng của chủ đề Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kỹ năng này giúp học sinh hiểu sâu hơn về tính chất của hàm số, từ đó ứng dụng vào giải các bài toán nâng cao và thực tiễn. Khả năng xác định tiệm cận và phân tích đồ thị cũng là nền tảng để làm các bài thi tốt nghiệp THPT và đại học.

2. Phân tích đặc điểm bài toán Tìm tiệm cận và phân tích đồ thị

  • Thường xuất hiện với dạng hàm phân thức, hàm chứa căn, hàm có mũ hoặc logarit.
  • Có 3 loại tiệm cận chính: tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên.
  • Yêu cầu kỹ năng khảo sát toàn diện: xác định tập xác định, xét giới hạn, đạo hàm.
  • Có thể kết hợp yêu cầu về cực trị, khoảng đơn điệu, điểm uốn,...

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tìm các tiệm cận (đứng, ngang, xiên) bằng cách xét giới hạn.
  3. Phân tích chiều biến thiên, cực trị, điểm uốn bằng đạo hàm.
  4. Vẽ bảng biến thiên và phác thảo đồ thị.
  5. Xác định thêm các yếu tố như giao điểm với trục, tính đối xứng, tiệm cận bổ sung nếu có.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Xét bài toán: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x1x+2y=\frac{x-1}{x+2}.

  1. Bước 1: Tìm tập xác định

    Hàm xác định khix+20x2x+2 \neq 0 \Rightarrow x \neq -2.
  2. Bước 2: Tìm tiệm cận

    - Tiệm cận đứng:x+2=0x=2x+2=0 \Rightarrow x=-2
    - Tiệm cận ngang:limx±y=1\lim\limits_{x \to \pm \infty} y = 1nêny=1y=1là tiệm cận ngang.
    - Không có tiệm cận xiên vì bậc tử nhỏ hơn hoặc bằng bậc mẫu.
  3. Bước 3: Xét giao với trục toạ độ

    - Giao trục hoành:y=0x1=0x=1.y=0 \Rightarrow x-1=0 \Rightarrow x=1.
    - Giao trục tung:x=0y=12x=0 \Rightarrow y=\frac{-1}{2}. Vậy giao trục tung tạiA(0;12)A(0; -\frac{1}{2}).
  4. Bước 4: Xét chiều biến thiên

    Tính đạo hàm:
    y=(x+2)1(x1)1(x+2)2=(x+2)(x1)(x+2)2=3(x+2)2>0,x2.y'=\frac{(x+2) \cdot 1 - (x-1) \cdot 1}{(x+2)^2} = \frac{(x+2)-(x-1)}{(x+2)^2}=\frac{3}{(x+2)^2}>0,\forall x \neq -2.
    Hàm luôn đồng biến trên từng khoảng xác định.
  5. Bước 5: Lập bảng biến thiên và phác đồ thị

    Vẽ bảng và đồ thị dựa trên các đặc điểm trên.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tiệm cận đứng:x=ax=anếu giới hạn 1 phíalimxa±f(x)=±\lim\limits_{x \to a^ \pm } f(x)= \pm \infty.
  • Tiệm cận ngang:y=Ly=Lnếulimx±f(x)=L\lim\limits_{x \to \pm \infty} f(x)=L.
  • Tiệm cận xiên: Nếulimx±(f(x)(ax+b))=0y=ax+b\lim\limits_{x\to \pm \infty} (f(x) - (ax + b)) = 0 \Rightarrow y=ax + blà tiệm cận xiên.

    a=limxf(x)xa = \lim\limits_{x \to \infty} \frac{f(x)}{x}

    b=limx(f(x)ax)b = \lim\limits_{x \to \infty} (f(x) - ax)
  • Đạo hàm:y=uvuvv2y'=\frac{u'v-uv'}{v^2}vớiy=uvy=\frac{u}{v}.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Hàm chứa căn: Cần chú ý điều kiện xác định do căn thức.
  • Hàm chứa logarit: Xét kỹ điều kiện xác định, giới hạn và đạo hàm đặc biệt.
  • Hàm có bậc tử lớn hơn bậc mẫu: Dễ xuất hiện tiệm cận xiên.
  • Hàm số lượng giác: Chú ý giá trị tuần hoàn và các điểm không xác định.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = (x-1)/(x+2) thể hiện hai nhánh tách biệt, tiệm cận đứng x = -2 và tiệm cận ngang y = 1, đồng thời chỉ điểm giao với Ox tại (1, 0) và giao với Oy tại (0, -0.5).
Đồ thị hàm số y = (x-1)/(x+2) thể hiện hai nhánh tách biệt, tiệm cận đứng x = -2 và tiệm cận ngang y = 1, đồng thời chỉ điểm giao với Ox tại (1, 0) và giao với Oy tại (0, -0.5).
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = (2x^2 - 3x + 1)/(x - 1): biểu diễn đường thẳng y = 2x - 1 với miền xác định x ≠ 1 và lỗ loại bỏ tại điểm (1,1)
Đồ thị hàm số y = (2x^2 - 3x + 1)/(x - 1): biểu diễn đường thẳng y = 2x - 1 với miền xác định x ≠ 1 và lỗ loại bỏ tại điểm (1,1)

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=2x23x+1x1y=\frac{2x^2-3x+1}{x-1}.

Giải chi tiết:

  1. Tập xác định:x1x \neq 1.
  2. Tiệm cận đứng:x=1x=1.
  3. Tiệm cận xiên:

    limx2x23x+1x1=2x+(1)\lim\limits_{x \to \infty} \frac{2x^2-3x+1}{x-1} = 2x + (-1)

    Ấp dụng phép chia, ta có y2x1y \approx 2x-1

    - Vậyy=2x1y=2x-1là tiệm cận xiên.
    - Không có tiệm cận ngang.
  4. Giao trục hoành:y=02x23x+1=0x=1,x=12y=0 \Rightarrow 2x^2-3x+1=0 \Rightarrow x=1, x=\frac{1}{2}. Nhưngx=1x=1loại (không thuộc tập xác định). Vậyx=12x=\frac{1}{2}.

    Giao trục tung:x=0y=11=1x=0 \Rightarrow y=\frac{1}{-1} = -1.
  5. Tính đạo hàm:

    y=(4x3)(x1)(2x23x+1)1(x1)2y'=\frac{(4x-3)(x-1)-(2x^2-3x+1) \cdot 1}{(x-1)^2}

    Đơn giản hóa, tìm cực trị.
  6. Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị dựa trên các đặc điểm trên.

8. Bài tập thực hành

  • a) Khảo sát và vẽ đồ thị y=x+1x21y=\frac{x+1}{x^2-1}.
  • b) Khảo sát và vẽ đồ thị y=1xy=\frac{1}{x}.
  • c) Khảo sát và vẽ đồ thị y=x22xy=\frac{x^2-2}{x}.
  • d) Khảo sát và vẽ đồ thị y=1x2y=\frac{1}{x-2}.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán tìm tiệm cận và phân tích đồ thị

  • Chú ý điều kiện xác định để tránh xét tiệm cận tại điểm hàm không xác định.
  • Tính lim hai phía tại điểm nghi là tiệm cận đứng để xác định chính xác.
  • Hàm có bậc tử lớn hơn bậc mẫu ⇒ ưu tiên kiểm tra tiệm cận xiên trước.
  • Vẽ đồ thị bằng tay cần bám sát bảng biến thiên và vị trí tiệm cận.
  • Chia đoạn khảo sát phù hợp, kiểm tra kỹ các điểm đặc biệt.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".