Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Tính tích vô hướng của hai vectơ: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tích vô hướng và vai trò trong Toán 12

Bài toán tính tích vô hướng của hai vectơ là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, thuộc chủ đề vectơ và hình học không gian. Tích vô hướng không chỉ được sử dụng nhiều trong các bài toán về hình học, tìm góc giữa hai vectơ, tính toán khoảng cách, mà còn có ứng dụng trong Vật lý, Công nghệ. Nắm vững cách giải bài toán tích vô hướng giúp học sinh dễ dàng xử lý các bài toán khó hơn về hình học không gian, vectơ trong đại số.

2. Đặc điểm nhận dạng và phân tích loại bài toán này

Một bài toán tính tích vô hướng của hai vectơ thường yêu cầu học sinh:
- Tính giá trị tích vô hướng giữa hai vectơ cho trước (theo tọa độ hoặc theo độ dài và góc).
- Sử dụng tích vô hướng để tìm góc hoặc chứng minh các tính chất vuông góc, song song.
- Ứng dụng tích vô hướng trong các bài toán tìm tọa độ hình chiếu, khoảng cách, phương trình mặt phẳng, đường thẳng.

Đặc điểm:
- Cần nắm chắc phép toán vectơ, các công thức chuyển đổi từ hình học sang tọa độ và ngược lại.
- Hiểu ý nghĩa hình học của tích vô hướng.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải quyết bài toán tích vô hướng của hai vectơ, bạn nên:
1. Xác định rõ hình thức đề bài: vectơ cho tọa độ hay vectơ biểu diễn hình học, hoặc thông qua các điểm.
2. Chuyển các đại lượng về dạng toạ độ nếu cần thiết.
3. Sử dụng công thức tính tích vô hướng phù hợp:
- Theo tọa độ
- Theo độ dài và góc tạo bởi hai vectơ
4. Nếu đề bài là tổng hợp, cần kết hợp tích vô hướng với kiến thức hình học không gian, tọa độ, tam giác, khoảng cách, phương trình đường thẳng và mặt phẳng.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định tọa độ hoặc biểu thức hai vectơ

Nếu hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}có điểm đầu, điểm cuối hoặc tọa độ, hãy xác định rõ ràng:
- Với hai vectơ trong không gianOxyzOxyz, giả sử extbfa=(a1,a2,a3)extbf{a} = (a_1, a_2, a_3)extbfb=(b1,b2,b3)extbf{b} = (b_1, b_2, b_3).
- Nếu đề cho theo điểm, hãy suy ra tọa độ vectơ từ các điểm đó:
extbfAB=(xBxA,yByA,zBzA)extbf{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A, z_B - z_A)

Bước 2: Áp dụng công thức tích vô hướng phù hợp

Có hai công thức cơ bản:
- Tọa độ:
extbfab=a1b1+a2b2+a3b3extbf{a} \cdot \textbf{b} = a_1b_1 + a_2b_2 + a_3b_3
- Theo độ dài và góc giữa hai vectơ:
ab=a×b×cosθ\textbf{a} \cdot \textbf{b} = |\textbf{a}| \times |\textbf{b}| \times \cos \theta
Trong đó θ\thetalà góc giữa hai vectơ.

Bước 3: Thực hiện phép tính và kết luận kết quả

Sau khi áp dụng công thức, bạn thực hiện bài toán số học, kiểm tra và kết luận. Nếu cần, sử dụng kết quả để tính toán, chứng minh hoặc tìm đại lượng khác theo yêu cầu đề bài.

Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Choa=(2,1,3)\textbf{a} = (2, -1, 3)b=(1,4,2)\textbf{b} = (1, 4, -2). Tính tích vô hướngab\textbf{a} \cdot \textbf{b}.
- Áp dụng công thức:
ab=2×1+(1)×4+3×(2)=246=8\textbf{a} \cdot \textbf{b} = 2 \times 1 + (-1) \times 4 + 3 \times (-2) = 2 - 4 - 6 = -8
Vậyab=8\textbf{a} \cdot \textbf{b} = -8.

Ví dụ 2: Choa=5,b=2,θ=60|\textbf{a}| = 5, |\textbf{b}| = 2, \theta = 60^\circ. Tínhab\textbf{a} \cdot \textbf{b}.
cos60=12\cos 60^\circ = \frac{1}{2}:
ab=5×2×12=5\textbf{a} \cdot \textbf{b} = 5 \times 2 \times \frac{1}{2} = 5

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Hình minh họa: Minh họa trực quan công thức tính tích vô hướng hai vectơ bằng công thức tọa độ và công thức theo độ dài và góc với ví dụ a=(2,1,0), b=(1,2,0): a·b=2×1+1×2+0×0=4, |a|=√5, |b|=√5, θ≈36,87°
Minh họa trực quan công thức tính tích vô hướng hai vectơ bằng công thức tọa độ và công thức theo độ dài và góc với ví dụ a=(2,1,0), b=(1,2,0): a·b=2×1+1×2+0×0=4, |a|=√5, |b|=√5, θ≈36,87°
  • Công thức tích vô hướng các vectơ extbfa=(a1,a2,a3)extbf{a} = (a_1, a_2, a_3),extbfb=(b1,b2,b3)extbf{b} = (b_1, b_2, b_3):
    ab=a1b1+a2b2+a3b3\textbf{a} \cdot \textbf{b} = a_1b_1 + a_2b_2 + a_3b_3
  • Theo độ dài và góc giữa hai vectơ:
    ab=a×b×cosθ\textbf{a} \cdot \textbf{b} = |\textbf{a}| \times |\textbf{b}| \times \cos \theta
  • Độ dài của vectơ (chuẩn hóa):
    a=a12+a22+a32|\textbf{a}| = \sqrt{a_1^2 + a_2^2 + a_3^2}
  • Nếuab=0\textbf{a} \cdot \textbf{b} = 0thì hai vectơ vuông góc.
  • Tìm góc giữa hai vectơ:
    cosθ=abab\cos \theta = \frac{\textbf{a} \cdot \textbf{b}}{|\textbf{a}| \cdot |\textbf{b}|}

6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược giải

  • Bài toán cho vectơ theo tọa độ: áp dụng công thức tọa độ.
  • Bài toán yêu cầu tính góc hoặc kiểm tra vuông góc: đặt tích vô hướng về 0 hoặc tìmcosθ\cos \theta.
  • Bài toán liên quan hình học không gian: chuyển dữ kiện sang vectơ, áp dụng tích vô hướng.
  • Bài toán phối hợp nhiều phép toán: kết hợp tích vô hướng với các công thức độ dài, hình chiếu, diện tích tam giác.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu: ChoA(1,2,3)A(1,2,3),B(2,5,7)B(2,5,7),C(1,4,0)C(-1,4,0). Tính tích vô hướng của hai vectơ AB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC}.

  • Bước 1: Tìm tọa độ hai vectơ:
    AB=(21,52,73)=(1,3,4)\overrightarrow{AB} = (2-1, 5-2, 7-3) = (1,3,4)
    AC=(11,42,03)=(2,2,3)\overrightarrow{AC} = (-1-1, 4-2, 0-3) = (-2, 2, -3)
  • Bước 2: Áp dụng công thức tích vô hướng:
    ABAC=1×(2)+3×2+4×(3)=2+612=8\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 1 \times (-2) + 3 \times 2 + 4 \times (-3) = -2 + 6 - 12 = -8
  • Vậy tích vô hướng của hai vectơ là 8-8.

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Choa=(3,1,2)\textbf{a} = (3, -1, 2),b=(2,4,1)\textbf{b} = (-2, 4, 1). Tínhab\textbf{a} \cdot \textbf{b}.
  • Bài 2: ChoA(1,2,1)A(1, 2, -1),B(4,0,3)B(4, 0, 3)C(2,5,1)C(2, 5, 1). TínhABAC\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC}.
  • Bài 3: Biếta=3|\textbf{a}| = 3,b=5|\textbf{b}| = 5,cosθ=0.6\cos \theta = 0.6. Tínhab\textbf{a} \cdot \textbf{b}.
  • Bài 4: Cho hai vectơ a=(x,1,2)\textbf{a} = (x, 1, -2),b=(2,1,4)\textbf{b} = (2, -1, 4). Biếtab=0\textbf{a} \cdot \textbf{b} = 0, tìmxx.

9. Mẹo và lưu ý quan trọng khi giải bài toán tích vô hướng

  • Luôn xác định đúng tọa độ các vectơ.
  • Cẩn thận dấu (+/-) trong phép tính, nhất là với tọa độ âm.
  • Nếu hai vectơ vuông góc, tích vô hướng là 0.
  • Khi đề cho bài tổng hợp (góc, hình chiếu, phương trình mặt phẳng), cần biến đổi dữ kiện sang dạng tọa độ hoặc độ dài, góc để áp dụng công thức.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài để nâng cao tư duy.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".