Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Ứng Dụng Cực Trị Trong Bài Toán Tối Ưu: Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về Ứng Dụng Cực Trị Trong Bài Toán Tối Ưu

Bài toán ứng dụng cực trị trong bài toán tối ưu là một trong những chủ đề trọng tâm và phổ biến trong chương trình toán lớp 12, đặc biệt khi ôn thi THPT Quốc gia. Đây là dạng bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất (GTLN), nhỏ nhất (GTNN) của một đại lượng (thường là hàm số) thoả mãn những điều kiện hay ràng buộc nào đó trong thực tiễn hoặc lý thuyết. Việc thành thạo phương pháp giải không chỉ giúp bạn làm tốt các đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và ứng dụng toán học vào thực tế.

2. Đặc Điểm Của Bài Toán Ứng Dụng Cực Trị

• Yêu cầu tìm cực trị (GTNN, GTLN) của một biểu thức hoặc hàm số, có thể gắn với bài toán hình học, vật lý, sinh học, kinh tế…

• Thường liên quan đến các điều kiện phụ như tổng, hiệu, độ dài, diện tích, thể tích, các ràng buộc toán học khác…

• Có thể chia thành nhiều loại: bài toán tối ưu hóa một đại lượng cho trước, bài toán tối ưu hóa nhiều biến với các ràng buộc cụ thể, bài toán có tham số, v.v.

3. Chiến Lược Tổng Thể Cách Giải Bài Toán Ứng Dụng Cực Trị Trong Bài Toán Tối Ưu

Cách giải bài toán này có thể tổng quát thành các bước sau:

• Phân tích đề và xác định đại lượng cần tối ưu.

• Thiết lập hàm số biểu diễn đại lượng đó theo một hoặc nhiều biến.

• Xác định miền giá trị của biến (điều kiện xác định và ràng buộc).

• Sử dụng đạo hàm và bảng biến thiên để tìm cực trị.

• Kết luận giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và kiểm tra tính hợp lý.

4. Các Bước Từng Bước Giải Quyết – Ví Dụ Minh Họa Cụ Thể

Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thứcP=xyP = xyvới điều kiệnx+y=8x + y = 8(x,y>0x, y > 0)

Bước 1: Phân tích đề
- Biểu thức cần tối ưu:P=xyP = xy
- Điều kiện ràng buộc:x+y=8x + y = 8,x,y>0x, y > 0

Bước 2: Đưa về hàm một biến
Ta có y=8xy = 8 - x(0<x<80 < x < 8)
NênP=x(8x)=8xx2P = x(8 - x) = 8x - x^2

Bước 3: Xét hàm số P(x)=8xx2P(x) = 8x - x^2trên đoạn(0,8)(0, 8).
Tính đạo hàm:P(x)=82xP'(x) = 8 - 2x.

- ChoP(x)=082x=0x=4P'(x) = 0 \Leftrightarrow 8 - 2x = 0 \Leftrightarrow x = 4.
- Giá trị tại các đầu mút:xo0+,P0;xo8,P0x o 0^+, P \to 0; x o 8^-, P \to 0.
- Giá trị tạix=4x = 4:P=8×442=3216=16P = 8 \times 4 - 4^2 = 32 - 16 = 16.

VậyPmax=16P_{max} = 16khix=y=4x = y = 4.

Ví dụ 2: Bài toán hình học – Tìm GTLN diện tích chữ nhật nội tiếp hình tròn bán kínhRR.

Bước 1: Gọi chiều dàixx, chiều rộngyy(x,y>0x, y > 0). Do các đỉnh nằm trên đường tròn nênx22+y22=R2\frac{x}{2}^2 + \frac{y}{2}^2 = R^2hoặcx2+y2=4R2x^2 + y^2 = 4R^2.

Bước 2: S=xyS = x \cdot y. Ta đưa về hàm một biến: y=4R2x2y = \sqrt{4R^2 - x^2}.
Nên S(x)=x4R2x2S(x) = x \cdot \sqrt{4R^2 - x^2}, 0<x<2R0 < x < 2R.

Bước 3: Lấy đạo hàm và tìm cực trị.

S(x)=4R2x2+x24R2x2S'(x) = \sqrt{4R^2 - x^2} + \frac{-x^2}{\sqrt{4R^2 - x^2}}.

Đặt S(x)=04R2x2=x24R2x2(4R2x2)=x2x2=2R2x=R2S'(x) = 0 \Rightarrow \sqrt{4R^2 - x^2} = \frac{x^2}{\sqrt{4R^2 - x^2}} \Rightarrow (4R^2 - x^2) = x^2 \Rightarrow x^2 = 2R^2 \Rightarrow x = R\sqrt{2}

Khi đó y=R2y = R\sqrt{2}Smax=xy=2R2S_{max} = x \cdot y = 2R^2.

Đáp án: diện tích lớn nhất là 2R22R^2khi hình chữ nhật là hình vuông nội tiếp.

5. Công Thức & Kỹ Thuật Cần Nhớ

• Tính đạo hàm hàm số:f(x)f'(x)

• Điều kiện cực trị:f(x)=0f'(x) = 0hoặc không xác định trong miền xác định

• Kiểm tra giá trị tại các đầu mút miền xác định

• Dùng bảng biến thiên kiểm tra tăng/giảm (tính đơn điệu)

• Đưa về hàm một biến (sử dụng ràng buộc)

• Đôi khi cần dùng bất đẳng thức AM-GM, Cauchy-Schwarz, Bunhiakovski,…

6. Biến Thể Thường Gặp & Cách Điều Chỉnh Chiến Lược

• Tối ưu với hai (hoặc nhiều) biến: dùng điều kiện phụ để chuyển về một biến.

• Xuất hiện tham số: lí luận kỹ miền giá trị của tham số trước khi tìm cực trị.

• Dạng hình học: chuyển dữ kiện về dạng đại số, sử dụng hình học giải tích nếu cần.

• Không đạo hàm được: áp dụng bất đẳng thức hoặc biến đổi tương đương để tối ưu.

7. Bài Tập Mẫu Có Lời Giải Chi Tiết

Bài 1: Cho các số thực dươngx,yx, ythỏa mãnx+2y=12x + 2y = 12. Tìm GTLN và GTNN củaP=x2+y2P = x^2 + y^2.

Giải:
Điều kiện:x+2y=12;x>0,y>0x + 2y = 12; x > 0, y > 0

y=12x2y = \frac{12 - x}{2}, với0<x<120 < x < 12

Ta có P(x)=x2+(12x2)2=x2+(12x)24P(x) = x^2 + \left(\frac{12 - x}{2}\right)^2 = x^2 + \frac{(12-x)^2}{4}
=x2+14424x+x24= x^2 + \frac{144 - 24x + x^2}{4}
=x2+366x+x24= x^2 + 36 - 6x + \frac{x^2}{4}
=5x246x+36= \frac{5x^2}{4} - 6x + 36

Tính đạo hàm:
P(x)=10x46=5x26P'(x) = \frac{10x}{4} - 6 = \frac{5x}{2} - 6

GiảiP(x)=0x=2.4P'(x) = 0 \Rightarrow x = 2.4

Kiểm tra đầu mút:
-x0+,y6,P=02+62=36x \to 0^+, y \to 6, P = 0^2 + 6^2 = 36
-x12,y0+,P=122+0=144x \to 12^-, y \to 0^+, P = 12^2 + 0 = 144

So sánh vớix=2.4x = 2.4:
y=122.42=4.8y = \frac{12 - 2.4}{2} = 4.8,P=(2.4)2+(4.8)2=5.76+23.04=28.8P = (2.4)^2 + (4.8)^2 = 5.76 + 23.04 = 28.8

Như vậy:
- GTNN=28.8= 28.8khix=2.4,y=4.8x = 2.4, y = 4.8
- GTLN=144= 144khix12,y0+x \to 12^-, y \to 0^+

8. Bài Tập Tự Luyện

Bài 1: Chox,y>0x, y > 0,x+y=10x + y = 10. Tìm GTLN củaP=x3yP = x^3y.

Bài 2: Tìm GTNN củaQ=x2+4y2Q = x^2 + 4y^2vớix,y>0x, y > 0x+2y=8x + 2y = 8.

Bài 3: Trong các hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phầnS=54S = 54, tìm kích thước để thể tích lớn nhất.

Bài 4: Tìm GTLN củaS=x(12x)S = x(12 - x)với0<x<120 < x < 12.

Bài 5: Choa,b>0a, b > 0,a+2b=10a + 2b = 10. Tìm GTLN củaabab.

9. Mẹo & Lưu Ý Để Tránh Sai Lầm Phổ Biến

• Kiểm tra thật kỹ điều kiện xác định của biến sau khi biến đổi.

• Đừng quên kiểm tra giá trị tại các điểm biên (đầu mút miền xác định).

• Chú ý tới giá trị x,yx, yphải phù hợp với các ràng buộc đề bài (dương, nguyên, v.v.).

• Khi dùng bất đẳng thức phải đảm bảo điều kiện để bất đẳng thức xảy ra dấu bằng.

• Tránh mắc bẫy diễn giải sai: luôn kết luận rõ ràng về giá trị tìm được và trường hợp xảy ra cực trị.

Việc thành thạo các bước giải cùng mẹo và kỹ thuật chính là chìa khóa giúp bạn đạt điểm cao ở chuyên đề này trong kỳ thi THPT Quốc gia. Hãy thực hành thường xuyên với nhiều dạng bài để ghi nhớ vững chắc cách giải bài toán ứng dụng cực trị trong bài toán tối ưu.

Chúc các bạn học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".