Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Ứng Dụng Định Nghĩa Tích Phân Trong Bài Toán Vận Tốc – Quãng Đường (Toán 12)
T
Tác giả
•
•7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc
1. Giới thiệu về bài toán và ý nghĩa thực tiễn
Ứng dụng định nghĩa tích phân để giải các bài toán về vận tốc – quãng đường là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 12, đặc biệt trong phần giải tích. Các bài toán này giúp học sinh hiểu sâu sắc mối liên hệ giữa vận tốc và quãng đường, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn vận động trong đời sống. Đây cũng là dạng bài thường xuất hiện trong các kỳ kiểm tra, thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp rèn luyện kỹ năng giải toán cũng như lập luận logic.
2. Phân tích đặc điểm của bài toán ứng dụng định nghĩa tích phân trong vận tốc - quãng đường
Đặc điểm của loại bài toán này là: Cho biết vận tốc tức thờiv(t)(có thể là hàm số hoặc bảng số liệu), yêu cầu xác định quãng đường (hoặc vị trí) vật chuyển động trong một khoảng thời gian[a,b]. Một số trường hợp yêu cầu ngược lại: cho biết vị trí, tìm vận tốc, hoặc phân tích ý nghĩa vật lý của bài toán. Các hàm vận tốc thường gặp là hàm đa thức, lượng giác hoặc dạng hợp.
Vận tốc là đạo hàm theo thời gian của vị trí:v(t)=x′(t)
Quãng đường đi được trên[a,b]là tích phân (hoặc đôi khi là tích phân trị tuyệt đối nếu vật đổi hướng):S=∫ab∣v(t)∣dt
Độ dời là:Δx=∫abv(t)dt=x(b)−x(a)
3. Chiến lược tổng thể để giải loại bài toán này
Xác định dữ liệu: chov(t), xác định khoảng thời gian[a,b]
Viết công thức tích phân tính quãng đường hoặc độ dời phù hợp với yêu cầu bài toán.
Phân tích dấu củav(t)trên khoảng[a,b] để xét trường hợp vật đổi chiều (quãng đường phải lấy trị tuyệt đối).
Tìm các điểmtmà v(t)=0trên[a,b](nếu có), chia nhỏ khoảng tích phân tại các điểm đổi dấu.
Tính giá trị tích phân cần thiết (kết hợp các kỹ thuật tính tích phân cơ bản, đổi biến nếu cần).
Kết luận kết quả (quãng đường, độ dời) và phân tích ý nghĩa (nếu được yêu cầu).
4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa 1: Chov(t)=3t2−12t+9(m/s),ttıˊnhba˘ˋnggia^y(0 \leq t \leq 4$). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Bước 1: Xác định yêu cầu bài toán: Tính quãng đường vật đi trong[0,4]khi biết vận tốc tức thời.
Bước 2: Tìm các điểmtmà v(t)=0.
Giải3t2−12t+9=0→t2−4t+3=0→(t−1)(t−3)=0→t=1,t=3.
Bước 3: Xét dấu củav(t)trên các khoảng[0,1],[1,3],[3,4]:
Bước 5: Kết luận:S=4+4+4=12(mét). Vậy quãng đường vật đi được là 12m.
5. Các công thức và kỹ thuật quan trọng cần nhớ
S=∫ab∣v(t)∣dt– Quãng đường vật đi.
Δx=x(b)−x(a)=∫abv(t)dt– Độ dời.
Kỹ thuật chia khoảng tích phân tại các điểmv(t)=0.
Tìm nguyên hàm của hàm vận tốc.
Phân tích dấu và tính chính xác trị tuyệt đối.
6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
Đổi chiều nhiều lần: Có thể gặpv(t)có nhiều nghiệm trên[a,b], cần cẩn trọng chia đúng các khoảng.
Vận tốc âm/dương không đều: Thỉnh thoảng vật chỉ đi một chiều (chỉ dương hoặc chỉ âm) – không cần lấy trị tuyệt đối.
Dạng bảng số liệu: Dùng tích phân gần đúng (hình thang, Simpson).
Tìm lại vận tốc khi biết vị trí: Ngược lại, đôi khi yêu cầu xác địnhv(t)khi biếtx(t), hoặc lập phương trình chuyển động.
7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
v(t)=4\sin(\pi t)
trên đoạn [0,2], tô màu vùng diện tích dương (từ 0 đến 1) và âm (từ 1 đến 2) để minh họa quãng đường tổng π16m và độ dời 0m" title="Hình minh họa: Đồ thị hàm vận tốc v(t)=4\sin(\pi t) trên đoạn [0,2], tô màu vùng diện tích dương (từ 0 đến 1) và âm (từ 1 đến 2) để minh họa quãng đường tổng π16m và độ dời 0m" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm vận tốc v(t)=4\sin(\pi t) trên đoạn [0,2], tô màu vùng diện tích dương (từ 0 đến 1) và âm (từ 1 đến 2) để minh họa quãng đường tổng π16m và độ dời 0m
Ví dụ: Một chất điểm chuyển động theo vận tốc v(t)=4sin(πt)(m/s),ttính bằng giây,t∈[0,2]. Tính quãng đường và độ dời vật đi được.
Bước 1: Tính các điểm vận tốc đổi dấu trong [0,2]: v(t)=0⟹sin(πt)=0⟹πt=kπ⟹t=k, với k=0,1,2. Vậy các điểm là 0,1,2.
Bước 2: Xét dấuv(t)trên từng khoảng:
Trên (0,1): sin(πt)>0nênv(t)>0
Trên (1,2): sin(πt)<0nênv(t)<0
Bước 3: Tính quãng đường:
S = ∫_0^2 |4sin(πt)|dt = ∫_0^1 4sin(πt)dt + ∫_1^2 -4sin(πt)dt
Nguyên hàm∫sin(πt)dt=−π1cos(πt)+C.
Tính ∫014sin(πt)dt=4×(−π1cos(πt))01=−π4[cos(π)−cos(0)]=−π4[−1−1]=π8
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại