Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Ứng Dụng Vào Bài Toán Tối Ưu Trong Thực Tế Cho Học Sinh Lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tối ưu trong thực tế và tầm quan trọng

Bài toán tối ưu trong thực tế là một trong những dạng bài toán quen thuộc và quan trọng đối với học sinh lớp 12. Đây là loại bài toán yêu cầu xác định giá trị lớn nhất (max), giá trị nhỏ nhất (min) của một đại lượng nào đó—thường dựa trên các yếu tố ràng buộc mô tả bởi thực tiễn, ví dụ như tối đa hóa lợi nhuận, tiết kiệm chi phí, hoặc tối thiểu hóa diện tích, thể tích, nguyên vật liệu,... Từ học thuật đến đời sống, các vấn đề tối ưu hóa luôn xuất hiện và việc giải quyết chúng hiệu quả là năng lực cần thiết cho học sinh khi học Toán và các môn khoa học ứng dụng.

2. Đặc điểm nhận dạng bài toán tối ưu trong thực tế

Loại bài toán này thường có các đặc điểm:

  • Đề bài xoay quanh một tình huống thực tế (công trình, hình học, sản xuất, vận chuyển,...) cần tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của một đại lượng (diện tích, thể tích, chi phí, cách đi ngắn nhất, v.v.).
  • Có các điều kiện ràng buộc dạng "số học", "hình học" hoặc các điều kiện thực tế khác.
  • Để giải được phải xây dựng các hàm số biểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa (hàm mục tiêu) theo một biến (hoặc 2 biến), sau đó áp dụng công cụ giải tích (thường là đạo hàm).
  • Với học sinh lớp 12, dạng bài tập tối ưu thường được trình bày trong chủ đề "Ứng dụng đạo hàm", đặc biệt phần tìm GTLN/GTNN của hàm số.

3. Chiến lược tổng thể – Cách giải bài toán tối ưu trong thực tế

Để giải bài toán tối ưu thực tế cho học sinh lớp 12, bạn nên tuân theo chiến lược 5 bước sau:

  1. Đọc kỹ đề, xác định rõ đại lượng cần tìm GTLN/GTNN và các ràng buộc.
  2. Gọi ẩn, xây dựng hàm mục tiêu (hàm số cần tối ưu hóa) hợp lý, biểu diễn đại lượng đó theo biến đã chọn.
  3. Tìm điều kiện xác định của biến.
  4. Tối ưu hóa hàm số (thường bằng cách lấy đạo hàm rồi giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm điểm tới hạn). Xét thêm giá trị tại biên nếu có.
  5. Kết luận và trả lời đúng yêu cầu bài toán; đối chiếu xem có phù hợp thực tế không.

4. Các bước giải quyết chi tiết – Ví dụ minh họa chuẩn

Ví dụ: Một tấm tôn hình chữ nhật có kích thước3030cm x2020cm. Cắt ở bốn góc mỗi góc một hình vuông cạnhxx(cm), rồi gấp thành một cái hộp không nắp. Hãy xác địnhxx để hộp nhận được thể tích lớn nhất.

  • Bước 1: Xác định đại lượng cần tối ưu là thể tíchVVcủa hộp.
  • Bước 2: Biểu diễnVVtheo ẩnxx. Sau khi cắt và gấp, đáy hộp còn(302x)(30-2x)cm x(202x)(20-2x)cm, chiều caoxxcm.

    VậyV(x)=(302x)(202x)xV(x) = (30-2x)(20-2x)x.
  • Bước 3: Tìm điều kiệnxx:
    0<x<100 < x < 10(vì xxphải nhỏ hơn nửa chiều nhỏ nhất của tấm tôn).
  • Bước 4: Tối ưu hóa - lấy đạo hàm và tìm nghiệm.

    Mở rộng biểu thức:
    V(x)=(302x)(202x)x=(60060x40x+4x2)x=600x100x2+4x3V(x) = (30-2x)(20-2x)x = (600 - 60x - 40x + 4x^2)x = 600x - 100x^2 + 4x^3

    Tính đạo hàm:
    V(x)=600200x+12x2V'(x) = 600 - 200x + 12x^2

    Giải phương trình V(x)=0V'(x) = 0:
    12x2200x+600=012x^2 - 200x + 600 = 0

    Chia hai vế cho 44:
    3x250x+150=03x^2 - 50x + 150 = 0

    Dùng công thức nghiệm:
    x=50±25004.3.1502.3=50±250018006=50±24.496x = \frac{50 \pm \sqrt{2500 - 4.3.150}}{2.3} = \frac{50 \pm \sqrt{2500 - 1800}}{6} = \frac{50 \pm 24.49}{6}

    Với x1=74.49612.41x_1 = \frac{74.49}{6} \approx 12.41(loại, vì x>10x > 10), x2=25.5164.25x_2 = \frac{25.51}{6} \approx 4.25(thỏa mãn điều kiện)

    Kiểm tra thêmxxtiệm cận00x=10x = 10:
    V(0)=0,V(10)=0,V(4.25)=(302.4.25)(202.4.25).4.2521.5.11.5.4.25=1054V(0) = 0, V(10) = 0, V(4.25) = (30-2.4.25)(20-2.4.25).4.25 \approx 21.5.11.5.4.25 = 1054 (cm3^3)

    Tóm lại, x=4.25x = 4.25cm cho thể tích hộp lớn nhất.
  • Bước 5: Đáp án: Giá trị x=4.25x = 4.25(cm) (có thể làm tròn) là kích thước mỗi hình vuông cần cắt để hộp có thể tích lớn nhất.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Một số công thức thường gặp trong bài toán tối ưu thực tế gồm:

- Diện tích hình chữ nhật: S=abS = a \, b
- Thể tích khối hộp chữ nhật: V=abhV = a \, b \, h
- Công thức giải phương trình bậc 2: ax2+bx+c=0x=b±b24ac2aax^2 + bx + c = 0 \Rightarrow x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
- Đạo hàm hàm số bậc 3: Nếu f(x)=ax3+bx2+cx+df(x) = ax^3 + bx^2 + cx + dthì f(x)=3ax2+2bx+cf'(x) = 3ax^2 + 2bx + c
- Điều kiện xác định biến: Lưu ý biến xx phải thuộc vào miền ý nghĩa thực tế (ví dụ: kích thước, chiều cao thường dương).

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Bài toán tối ưu hóa thực tế rất đa dạng. Đôi khi không phải lúc nào cũng tối ưu trên miền dương của hàm số, hoặc hàm mục tiêu có thể có nhiều biến. Một số biến thể phổ biến:

  • Tối ưu hóa diện tích, thể tích, chu vi, chi phí hoặc lợi nhuận.
  • Bài toán có 2 biến → cần tìm cách liên hệ và đưa về bài toán 1 biến.
  • Ràng buộc là tổng/hiệu/tích các đại lượng thực tế (chiều dài + chiều rộng cố định,...)
  • Một số bài toán khó có thêm điều kiện ngoại biên (không lấy giá trị ở biên, hoặc giá trị biên cũng đạt cực trị).
  • Một số bài toán không có sẵn dạng chuẩn, cần tưởng tượng hình vẽ và tự dựng hình.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số V(x) = (30-2x)(20-2x)x trên đoạn [0, 10] thể hiện sự thay đổi thể tích của hộp khi cắt vuông góc x ở mỗi góc của tấm giấy 30 cm × 20 cm.
Đồ thị hàm số V(x) = (30-2x)(20-2x)x trên đoạn [0, 10] thể hiện sự thay đổi thể tích của hộp khi cắt vuông góc x ở mỗi góc của tấm giấy 30 cm × 20 cm.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết từng bước

Bài toán: Cho một miếng giấy hình chữ nhật có chiều dàia=16a = 16cm, chiều rộngb=8b = 8cm, từ đó cần cắt ở mỗi góc một hình vuông nhỏ để khi gấp 4 cạnh lên thành chiếc hộp không nắp thì thể tích lớn nhất. Tìm kích thước hình vuông cắt đi để hộp có thể tích lớn nhất.

  • Bước 1: Gọixx(cm) là cạnh hình vuông cắt đi tại mỗi góc (0<x<40 < x < 4cm).
  • Bước 2: Khi đó, đáy hộp là (162x)×(82x)(16 - 2x) \times (8 - 2x), chiều cao là xx. Thể tích:

    V(x)=(162x)(82x)xV(x) = (16-2x)(8-2x)x
  • Bước 3: Tìm điều kiện xác định:0<x<40 < x < 4
  • Bước 4: Khai triển hàm số:
    V(x)=(12832x16x+4x2)x=128x48x2+4x3V(x) = (128 - 32x - 16x + 4x^2)x = 128x - 48x^2 + 4x^3

    Tính đạo hàm:
    V(x)=12896x+12x2V'(x) = 128 - 96x + 12x^2

    Giải V(x)=0V'(x) = 0:
    12x296x+128=0ightarrow12x^2 - 96x + 128 = 0ightarrow
    x28x+12812=0ightarrowx^2 - 8x + \frac{128}{12} = 0ightarrow
    x=8±644.1.128122x = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 4.1.\frac{128}{12}}}{2}

    4×12812=42.664 \times \frac{128}{12} = 42.66
    6442.66=21.3464 - 42.66 = 21.34
    21.344.62\sqrt{21.34} \approx 4.62

    x1=8+4.622=6.31x_1 = \frac{8 + 4.62}{2} = 6.31(loại, vượt trên44),
    x2=84.622=1.69x_2 = \frac{8 - 4.62}{2} = 1.69

    Vậy x1.69x \approx 1.69 (cm)
  • Bước 5: Kiểm tra lại điều kiện và kết luận: Đáp số hợp lý, hộp có thể tích lớn nhất khix1.69x \approx 1.69(cm).

8. Bài tập thực hành

- Một miếng bìa hình chữ nhật kích thước2424cm x1515cm. Cắt 4 góc hình vuông rồi gấp thành hộp không nắp. Xác định kích thước mỗi hình vuông để thể tích hộp lớn nhất.

- Một hàng rào hình chữ nhật có tổng chiều dài rào là 100100m, hãy xác định chiều dài và chiều rộng để diện tích hàng rào lớn nhất.

- Một công ty muốn đóng một chiếc thùng không nắp đáy hình chữ nhật với thể tích2020lít, đáy là hình vuông và sử dụng ít vật liệu nhất. Hỏi kích thước đáy và chiều cao thùng?

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của biến trước khi tìm cực trị.
  • Chỉ lấy nghiệm phù hợp với thực tế bài toán.
  • Phải đối chiếu lại kết quả cuối với ý nghĩa thực tế (ví dụ kích thước không thể âm hoặc lớn hơn toàn bộ vật liệu).
  • Nên vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và thiết lập công thức.
  • Trong một số trường hợp, cần xem giá trị của hàm tối ưu tại các giá trị biên (giới hạn) chứ không chỉ tại điểm mà đạo hàm bằng 0.
  • Kết quả cần làm tròn hợp lý (nếu cần) và ghi đơn vị rõ ràng vào đáp án.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".