Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm bậc hai lớp 12 – Từ cơ bản đến nâng cao

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm bậc hai và tầm quan trọng

Hàm bậc hai là một trong những chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán 12 và thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, thi tốt nghiệp THPT, thi đại học. Việc nắm rõ các phương pháp và chiến lược giải bài toán về hàm bậc hai không chỉ giúp học sinh giành điểm số cao mà còn xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc cho các chuyên đề cao hơn.

2. Đặc điểm của bài toán hàm bậc hai và nhận diện dạng bài

Hàm bậc hai có dạng tổng quát:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0. Đặc điểm tiêu biểu:

  • Đồ thị là một Parabol, trục đối xứngx=b2ax = -\frac{b}{2a}.
  • Có thể xác định đỉnh, trục đối xứng, giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Các bài toán thường gặp: xác định cực trị, tính đơn điệu, tìm m để hàm thỏa mãn điều kiện...

Các dạng phổ biến:

  • Tìm tập xác định, xác định tính đơn điệu.
  • Xét cực trị (giá trị lớn nhất/nhỏ nhất, điểm cực trị).
  • Tìm tham số mm để hàm số thỏa mãn điều kiện.
  • Bài toán tương giao với đường thẳng, xét dấu tam thức bậc hai.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán hàm bậc hai

Khi gặp bài toán về hàm bậc hai, học sinh nên thực hiện 4 bước cơ bản:

  1. Nhận diện dạng bài và đọc kỹ giả thiết, yêu cầu.
  2. Chỉnh về dạng tổng quát, xác định hệ số aa,bb,ccnếu chưa rõ.
  3. Áp dụng các công thức và kỹ thuật phù hợp (tính đạo hàm để xét cực trị, đơn điệu, dùng biệt thức delta để xét dấu,...)
  4. Trình bày giải chi tiết, kiểm tra lại kết quả và đáp số.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hàm số y=2x24x+3y = 2x^2 - 4x + 3.

a) Xét tính đơn điệu của hàm số.

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Giải:

a) Tính đạo hàm:

y=4x4y' = 4x - 4

  • Hàm số đồng biến khiy>04x4>0x>1y' > 0 \Leftrightarrow 4x - 4 > 0 \Leftrightarrow x > 1.
  • Hàm số nghịch biến khiy<04x4<0x<1y' < 0 \Leftrightarrow 4x - 4 < 0 \Leftrightarrow x < 1.

b) Tìm điểm cực trị – xéty=0y' = 0:

4x4=0x=14x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 1

Giá trị nhỏ nhất là y(1)=21241+3=1y(1) = 2 \cdot 1^2 - 4 \cdot 1 + 3 = 1.

Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 11tạix=1x=1. Hàm số đồng biến trên(1,+)(1,+\infty), nghịch biến trên(,1)(-\infty,1).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức đạo hàm: Vớif(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c,f(x)=2ax+bf'(x) = 2ax + b.
  • Đỉnh Parabol:xv=b2ax_{v} = -\frac{b}{2a},yv=f(xv)y_{v} = f(x_{v}).
  • Parabol hướng lên khia>0a > 0, hướng xuống khia<0a < 0.
  • Cách xét dấu tam thức bậc hai:ax2+bx+c>0ax^2 + bx + c > 0(hoặc<,,,=<, \geq, \leq, =) bằng biệt thứcΔ\Deltahoặc đánh giá liên quan đến đồ thị.
  • Tìmmmtrong bài toán tham số, thường kết hợp giải hệ, xét dấu theo điều kiện đã cho.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược giải

- Bài toán cho hàm số chứa tham số mm: Cần tách biến, viết lại hàm ở dạng tổng quát, dùng điều kiện đề cho để lập bất phương trình, giải tìmmm.
- Hàm bậc hai chú ý các trường hợp đặc biệt:a=1a = 1,b=0b=0,c=0c=0 để rút gọn tính toán.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài toán: Cho hàm số f(x)=x2(m+2)x+mf(x) = x^2 - (m+2)x + m(mmlà tham số).
a) Chứng minh hàm luôn có cực tiểu với mọimm.
b) Tìmmm để giá trị cực tiểu của hàm nhỏ hơn 1.

Giải:

a) Hàmf(x)=x2(m+2)x+mf(x) = x^2 - (m+2)x + mcó hệ số a=1>0a=1 > 0nên đồ thị Parabol hướng lên và luôn có đỉnh cực tiểu.

b) Đỉnh Parabol:xv=b2a=m+22x_v = -\frac{b}{2a} = \frac{m+2}{2}

Giá trị cực tiểu:

f(xv)=(m+22)2(m+2)m+22+mf(x_v) = \left(\frac{m+2}{2}\right)^2 - (m+2) \cdot \frac{m+2}{2} + m

Rút gọn:

=(m+2)24(m+2)22+m= \frac{(m+2)^2}{4} - \frac{(m+2)^2}{2} + m

=(m+2)22(m+2)2+4m4= \frac{(m+2)^2 - 2(m+2)^2 + 4m}{4}

=(m+2)2+4m4= \frac{-(m+2)^2 + 4m}{4}

Điều kiện:

(m+2)2+4m4<1\frac{-(m+2)^2 + 4m}{4} < 1

(m+2)2+4m<4-(m+2)^2 + 4m < 4

(m2+4m+4)+4m<4-(m^2 + 4m + 4) + 4m < 4

m24m4+4m<4-m^2 - 4m - 4 + 4m < 4

m24<4-m^2 - 4 < 4

m2<8m2>8-m^2 < 8 \Rightarrow m^2 > -8(luôn đúng, vì m20m^2 \geq 0với mọimm)

Vậy giá trị cực tiểu của hàm số luôn nhỏ hơn 1 với mọimm.

Chú ý: Bài toán kiểm tra cả hai vế, ở đây điều kiện luôn đúng nên đáp án là "mọimm".

8. Bài tập thực hành tự luyện

  1. Cho hàm số y=3x2+6x2y = -3x^2 + 6x - 2. Tìm điểm cực đại, cực tiểu và giá trị cực đại, cực tiểu.
  2. Cho hàm số y=x2+2mx+1y = x^2 + 2mx + 1(mmlà tham số). Tìmmm để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0.
  3. Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y=2x25x+1y = 2x^2 -5x +1.
  4. Tìmmmđể hàm sốy=x2+2mx+m1y = x^2 + 2mx + m - 1có cực tiểu nhỏ hơn2-2.
  5. Cho hàm số y=x24(m1)x+4m21y= x^2 - 4(m-1)x + 4m^2 - 1. Tìmmm để hàm số có giá trị cực đại.

9. Các mẹo và lưu ý tránh sai sót

  • Luôn kiểm tra hệ số aa xem hàm hướng lên hay xuống để xác định cực trị đúng.
  • Tính kỹ đạo hàm, đặc biệt dấu±\pmkhi giải phương trình đạo hàm.
  • Với bài toán có tham số, viếtf(x)f(x)về ax2+bx+cax^2 + bx + crõ ràng để dùng công thức chính xác.
  • Khi xét dấu, chú ý đến biệt thứcΔ\Delta, nghiệm kép, nghiệm đơn và vị trí nghiệm trong bảng xét dấu.
  • Cẩn trọng đọc kỹ đề để tránh sót hoặc nhầm lẫn điều kiện về giá trị hoặc khoảng xác định.

Kết luận

Bài toán về hàm bậc hai là dạng nền tảng, đòi hỏi hiểu cặn kẽ lý thuyết, công thức và kỹ năng trình bày. Học sinh cần luyện tập nhiều để nhận diện nhanh dạng bài, áp dụng thành thạo các phương pháp và kỹ thuật giải. Hãy chia sẻ và thực hành cùng bạn bè để củng cố kiến thức!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".