Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm chẵn trong chương trình Toán lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm chẵn và tầm quan trọng

Bài toán về hàm chẵn là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, xuất hiện thường xuyên trong các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia, kiểm tra học kỳ cũng như các kỳ thi đại học. Việc hiểu rõ và thành thạo cách giải bài toán hàm chẵn giúp học sinh dễ dàng tư duy đối xứng, rút gọn biểu thức và giải quyết nhiều dạng bài từ khảo sát hàm số đến chứng minh bất đẳng thức, tính tích phân,...

2. Phân tích đặc điểm của bài toán hàm chẵn

Hàm chẵn là hàm số thỏa mãn điều kiện:f(x)=f(x)f(-x) = f(x)với mọixxthuộc tập xác định. Đồ thị hàm chẵn đối xứng qua trụcOyOy. Một số đặc điểm cần ghi nhớ:

  • Tập xác định của hàm chẵn luôn đối xứng qua gốc tọa độ.
  • Biểu thức của hàm chẵn chỉ chứa các số mũ chẵn như x2x^2,x4x^4, hoặc các biểu thức đối xứng thayxxbằngx-xkhông thay đổi.
  • Biểu thức của hàm chẵn có thể nhận diện qua các phép biến đổi: thayxxbằngx-xnếu kết quả không đổi nghĩa là hàm chẵn.
  • Đồ thị đối xứng (đọc đồ thị hoặc bảng biến thiên cũng áp dụng tính chất này để nhanh chóng xác định cực trị, nghiệm,...).

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm chẵn

  1. Nhận diện hàm chẵn dựa trên công thức hoặc mô tả.
  2. Kiểm tra tập xác định có đối xứng không. Nếu không đối xứng, hàm không thể là chẵn.
  3. Thayxxbằngx-xvào biểu thức hàm. Nếuf(x)f(-x) đúng bằngf(x)f(x)thì xác nhận hàm chẵn.
  4. Vận dụng các tính chất đối xứng của đồ thị (tập nghiệm, cực trị, giá trị lớn nhất nhỏ nhất, tích phân,...).

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ta sẽ lấy ví dụ minh họa từng bước cụ thể như sau.

Ví dụ 1: Cho hàm số f(x)=x42x2+3f(x) = x^4 - 2x^2 + 3. Hãy kiểm tra hàm số này có chẵn không?

  1. Nhận diện tập xác định: Hàm đa thức xác định với mọixRx \in \mathbb{R}, tập xác định đối xứng quaOO.
  2. Thayxxbằngx-xvào biểu thức:f(x)=(x)42(x)2+3=x42x2+3=f(x)f(-x) = (-x)^4 - 2(-x)^2 + 3 = x^4 - 2x^2 + 3 = f(x). Vậy hàm số là hàm chẵn.
  3. Áp dụng tính chất đối xứng nếu cần vẽ đồ thị hoặc tìm điểm cực trị: đồ thị đối xứng qua trụcOyOy, các giá trị cực trị (nếu có) cũng đối xứng phía hai bên trục.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Điều kiện hàm chẵn:f(x)=f(x)f(-x) = f(x)với mọixxthuộc tập xác định đối xứng.
  • Dễ nhận diện qua dạng: bậc chẵn, thậm chí dưới dạng:f(x)=h(x2)f(x)=h(x^2). Ví dụ:x8+3x6x4+7x^8 + 3x^6 - x^4 + 7là hàm chẵn.
  • Với tích phân:aaf(x)dx=20af(x)dx\int_{-a}^{a} f(x)dx = 2\int_{0}^{a} f(x)dxnếuf(x)f(x)là hàm chẵn.
  • Với phương trình đối xứng: biếnxxx \leftrightarrow -xhoặc rút gọn nghiệm đối xứng.

6. Các biến thể của bài toán hàm chẵn và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tìm điều kiện để hàm số là hàm chẵn (xác định tham số sao chof(x)=f(x)f(-x) = f(x)).
  • Chứng minh phương trình có nghiệm đối xứng nhờ tính chẵn.
  • Tính tích phân đối xứng sử dụng tính chất hàm chẵn.

Ví dụ 2: Cho hàm số f(x)=x4+mx2+nf(x) = x^4 + mx^2 + n. Tìm điều kiện củam,nm, n để hàm chẵn.

  1. Hàm xác định với mọixRx \in \mathbb{R}.
  2. Thayxxbằngx-x:f(x)=(x)4+m(x)2+n=x4+mx2+n=f(x)f(-x) = (-x)^4 + m(-x)^2 + n = x^4 + mx^2 + n = f(x). Với mọim,nm, n, hàm số luôn là hàm chẵn.

Ví dụ 3: Tính tích phânI=ππcos2xdxI = \int_{-\pi}^{\pi} \cos^2 x dx.

  1. cos2x\cos^2 xlà hàm chẵn.
  2. Áp dụng công thức:I=20πcos2xdxI = 2\int_0^{\pi} \cos^2 x dx.
  3. Tính0πcos2xdx=0π1+cos2x2dx=120π1dx+120πcos2xdx=π2\int_0^{\pi} \cos^2 x dx = \int_0^{\pi} \frac{1+\cos 2x}{2} dx = \frac{1}{2}\int_0^{\pi} 1 dx + \frac{1}{2}\int_0^{\pi} \cos 2x dx = \frac{\pi}{2}.
  4. VậyI=2×π2=πI = 2 \times \frac{\pi}{2} = \pi.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Cho hàm số f(x)=x65x4+4x22f(x) = x^6 - 5x^4 + 4x^2 - 2. Chứng minh hàm số là hàm chẵn và giải phương trìnhf(x)=0f(x) = 0.

  1. Hàm xác định với mọixRx \in \mathbb{R}.
  2. Thayxxbằngx-x:f(x)=(x)65(x)4+4(x)22=x65x4+4x22=f(x)f(-x) = (-x)^6 - 5(-x)^4 + 4(-x)^2 - 2 = x^6 - 5x^4 + 4x^2 - 2 = f(x). Vậyf(x)f(x)là hàm chẵn.
  3. Đặty=x2y = x^2,x65x4+4x22=0y35y2+4y2=0x^6 - 5x^4 + 4x^2 - 2 = 0 \Longleftrightarrow y^3 - 5y^2 + 4y - 2 = 0. Tìm nghiệm của đa thức bậc 3 này (giả sử y1,y2,y3y_1, y_2, y_3là các nghiệm).
  4. Nghiệm xx±yi\pm \sqrt{y_i}với điều kiệnyi0y_i \geq 0.

Vậy số nghiệm của phương trìnhf(x)=0f(x) = 0sẽ là số các giá trị yi0y_i \geq 0, mỗi giá trị cho hai nghiệm (do đối xứng).

8. Bài tập thực hành

Hãy tự luyện tập với các bài dưới đây:

  • a) Kiểm tra các hàm sau là hàm chẵn, lẻ hay không chẵn không lẻ:f(x)=x2+3f(x) = x^2 + 3,g(x)=x3xg(x) = x^3 - x,h(x)=x2+xh(x) = x^2 + x.
  • b) Cho hàmf(x)=x3xf(x) = |x|^3 - |x|. Hãy chứng minhf(x)f(x)là hàm chẵn.
  • c) Tính tích phânI=22(x46x2+8)dxI = \int_{-2}^{2} (x^4 - 6x^2 + 8) dx.
  • d) Chứng minh rằng phương trìnhf(x)=f(x)=3f(x) = f(-x) = 3có hai nghiệm trái dấu vớif(x)=x42x2+3f(x) = x^4 - 2x^2 + 3.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm khi làm bài toán hàm chẵn

  • Không kiểm tra tập xác định: Luôn nhớ rằng hàm muốn là chẵn thì tập xác định phải đối xứng qua gốcOO.
  • Nhầm lẫn giữa tính chẵn và tính lẻ:f(x)=f(x)f(-x) = -f(x)mới là hàm lẻ.
  • Khi sử dụng tích phân, phải kiểm tra điều kiện hàm chẵn trước khi áp dụng công thức rút gọn.
  • Đối với bài toán có tham số, phải tách điều kiện thật cẩn thận để không bỏ sót trường hợp.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".