Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm số đa thức lớp 12 – Hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm số đa thức và tầm quan trọng

Bài toán về hàm số đa thức là một trong những chủ đề cốt lõi và xuyên suốt trong chương trình Toán 12, đồng thời cũng thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Hàm số đa thức giúp học sinh nắm chắc các kiến thức về xét tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng vào các bài toán thực tiễn. Việc thành thạo cách giải bài toán hàm số đa thức sẽ giúp học sinh tăng tốc độ và độ chính xác trong quá trình làm bài thi.

2. Đặc điểm nhận diện của bài toán hàm số đa thức

Bài toán hàm số đa thức thường tập trung vào các hàm số dạng:

  • Hàm số bậc nhất:f(x)=ax+bf(x) = ax + b
  • Hàm số bậc hai:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c
  • Hàm số bậc ba trở lên:f(x)=anxn+an1xn1++a1x+a0f(x) = a_nx^n + a_{n-1}x^{n-1} + \ldots + a_1x + a_0(vớin3n \geq 3)

Các dạng bài phổ biến:

  • Xét sự biến thiên, cực trị của hàm số
  • Vẽ đồ thị hàm số đa thức
  • Xét tương giao giữa các đồ thị hàm số
  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số đa thức

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán hàm số đa thức

Để giải hiệu quả, học sinh nên tuân theo các bước cơ bản sau:

  1. Xác định dạng hàm số và tập xác định.
  2. Tính đạo hàm và tìm các điểm quan trọng: nghiệm đạo hàm, điểm không xác định.
  3. Lập bảng biến thiên (nếu cần).
  4. Phân tích dấu đạo hàm để xét chiều tăng, giảm; tìm cực trị.
  5. Vẽ đồ thị, biện luận hoặc tính toán giá trị theo yêu cầu đề bài.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Giả sử ta cần giải bài toán:Xét sự biến thiên và tìm cực trị của hàm số y=x33x+2y = x^3 - 3x + 2.

-Bước 1: Xác định tập xác định

Hàm số xác định trên toàn bộ \bbR\bbR.

-Bước 2: Tính đạo hàm và giải phương trìnhy=0y' = 0

Tínhy=3x23y' = 3x^2 - 3. Giải3x23=03x^2 - 3 = 0\Leftrightarrow x^2 = 1 \Leftrightarrow x = 1hochoặcx = -1$.

-Bước 3: Lập bảng biến thiên

Xét dấu củayy':
- Vớix<1x < -1:y=3x23>0y' = 3x^2 - 3 > 0
- Với1<x<1-1 < x < 1:y<0y' < 0
- Vớix>1x > 1:y>0y' > 0

Nên hàm tăng trên(,1)(-\infty, -1)(1,+)(1, +\infty), giảm trên(1,1)(-1, 1).

-Bước 4: Xác định cực trị

Tínhy(1)=(1)33(1)+2=1+3+2=4y(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 2 = -1 + 3 + 2 = 4Tínhy(1)=13+2=0y(1) = 1 - 3 + 2 = 0

Kết luận: Hàm số đạt cực đại tạix=1x = -1,yCĐ=4y_{CĐ} = 4; cực tiểu tạix=1x = 1,yCT=0y_{CT} = 0.

-Bước 5: Vẽ sơ đồ bảng biến thiên (ngắn gọn, nên luyện tập vẽ tay hoặc bằng Geogebra).

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x^3 - 3x + 2, đánh dấu điểm cực đại tại (-1, 4) và điểm cực tiểu tại (1, 0), đồng thời minh họa các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm.
Đồ thị hàm số y = x^3 - 3x + 2, đánh dấu điểm cực đại tại (-1, 4) và điểm cực tiểu tại (1, 0), đồng thời minh họa các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm.

Bảng biến thiên: x:11+-\infty-11+\inftyy': + 0 - 0 +
y:+40++\infty40+\infty

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Đạo hàm hàm số đa thức:(anxn++a1x+a0)=nanxn1++a1(a_nx^n + \ldots + a_1x + a_0)' = n a_n x^{n-1} + \ldots + a_1

- Quy tắc xét dấu tam thức bậc hai:ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, xét dấu dựa vào định thứcΔ\Deltavà hệ số aa.

- Định lý về số cực trị của hàm bậcnn: Hàm số bậcnn(vớin3n \geq 3) có tối đan1n-1điểm cực trị (điểm mà tại đóy=0y' = 0và đổi dấu).

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp gồm:

  • Hàm số đa thức bậc ba/trở lên có tham số: Xét các giá trị tham số để đạt cực trị hoặc nghiệm nhất định.
  • Bài toán giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên đoạn: Xét giá trị tại biên và các điểm cực trị trong đoạn.
  • Bài toán tương giao đồ thị: Giải phương trìnhf(x)=g(x)f(x) = g(x)và biện luận nghiệm.
  • Ứng dụng thực tế: Vận dụng đặc điểm hàm số để tối ưu hóa các đại lượng thực tiễn.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập: Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của hàm số y=2x39x2+12x+1y = 2x^3 - 9x^2 + 12x + 1

Giải:

  1. Tập xác định:\bbR\bbR.
  2. Tính đạo hàm:y=6x218x+12y' = 6x^2 - 18x + 12.
  3. Giảiy=0y' = 0:6x218x+12=0x23x+2=0(x1)(x2)=0x=1,x=26x^2 - 18x + 12 = 0 \Leftrightarrow x^2 - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow (x-1)(x-2)=0 \Rightarrow x=1, x=2
  4. Lập bảng dấuyy':
    - Chọnx<1x < 1,y>0y' > 0;1<x<21 < x < 2,y<0y' < 0;x>2x > 2,y>0y' > 0.
    => Hàm tăng trên(,1)(-\infty, 1)(2,+)(2, +\infty), giảm trên(1,2)(1,2).
  5. Tính giá trị tại cực trị:
    -y(1)=29+12+1=6y(1) = 2 - 9 + 12 + 1 = 6
    -y(2)=1636+24+1=5y(2) = 16 - 36 + 24 +1 = 5
  6. Vậy: Hàm đạt cực đại tạix=1x=1,yCĐ=6y_{CĐ}=6và cực tiểu tạix=2x=2,yCT=5y_{CT}=5.

8. Bài tập cho học sinh tự luyện

  • Bài 1: Xét sự biến thiên, cực trị và vẽ đồ thị hàm số y=x3+3x22y = -x^3 + 3x^2 - 2.
  • Bài 2: Tìm các giá trị củammsao cho hàm số y=x33mx+1y = x^3 - 3mx + 1có hai điểm cực trị đối xứng nhau qua trục tung.
  • Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàmy=x36x2+9x+4y = x^3 - 6x^2 + 9x + 4trên đoạn[0,4][0,4].
  • Bài 4: Giải phương trìnhx34x2+5x2=0x^3 - 4x^2 + 5x - 2 = 0và biện luận theo tham số (nếu có).

9. Mẹo và lưu ý giúp học đúng và tránh sai lầm

  • Phân biệt rõ điểm dừng của đạo hàm với cực trị (chỉ những điểm đạo hàm đổi dấu mới là điểm cực trị).
  • Với bài toán tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất trên đoạn, luôn xét cả giá trị tại biên.
  • Ghi nhớ công thức đạo hàm và kỹ năng giải phương trình bậc 2, bậc 3.
  • Sử dụng phần mềm Geogebra để kiểm tra nhanh bảng biến thiên và đồ thị hàm số.
  • Trình bày rõ ràng, đầy đủ các bước trong bài thi để không bị mất điểm đáng tiếc.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".