Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Vị trí tương đối của hai mặt phẳng lớp 12: Cách nhận diện, giải nhanh và luyện tập hiệu quả

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu: Vì sao cần nắm vững bài toán Vị trí tương đối của hai mặt phẳng?

Trong chương trình Toán 12, bài toán về vị trí tương đối của hai mặt phẳng là một dạng toán nền tảng và hết sức quan trọng trong hình học không gian. Bài toán này thường xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp THPT và đại học. Việc hiểu và vận dụng thành thạo các cách giải bài toán vị trí tương đối của hai mặt phẳng giúp học sinh củng cố tư duy lập luận logic, phát triển kỹ năng tính toán, đồng thời tăng khả năng xử lý nhanh các bài toán thực tế liên quan đến không gian.

2. Đặc điểm nhận diện bài toán vị trí tương đối của hai mặt phẳng

  • - Thường cho hai mặt phẳng trong không gian dạng tổng quát hoặc tham số:(P):ax+by+cz+d=0(P): ax + by + cz + d = 0(Q): a'x + b'y + c'z + d' = 0(P):a1x+b1y+c1z+d1=0(P): a_1x + b_1y + c_1z + d_1 = 0(Q): a_2x + b_2y + c_2z + d_2 = 0" data-math-type="inline"> <!LATEXPROCESSED1755545348660></li><li>Ye^uca^ˋuxaˊcđịnhmo^ˊiquanh:haimtphngnaˋysongsong,truˋngnhauhayca˘ˊtnhau?</li><li>Dngca^uhi:Haimtphngtre^ncoˊvtrıˊtươngđo^ˊinhưthe^ˊnaˋo?,“Đie^ˋukinđểhaimtphngsongsong/ca˘ˊtnhau/truˋngnhaulaˋgıˋ?,hocTıˋmthamso^ˊmđể....</li></ul><h2><strong>3.Chie^ˊnlượctngthtie^ˊpcnbaˋitoaˊn</strong></h2><ul><li>Nhndindngmtphng(tngquaˊt,thamso^ˊhayvectơ).</li><li>Xaˊcđịnhvectơphaˊptuye^ˊncatngmtphng.</li><li>Đo^ˊichie^ˊuhướng,vtrıˊcavectơphaˊptuye^ˊnđểnhndinvtrıˊtươngđo^ˊi.</li><li>Aˊpdngcaˊctie^uchıˊ(co^ngthcđie^ˋukin)cơbnđểtrlinhanhye^uca^ˋuđe^ˋ.</li></ul><h2><strong>4.Caˊcbướcgiichitie^ˊtVıˊdminhho</strong></h2><p>Gishaimtphngcoˊdngtngquaˊt:</p><p><spanclass="mathinline"><spanclass="katex"><spanclass="katexmathml"><mathxmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mostretchy="false">(</mo><mi>P</mi><mostretchy="false">)</mo><mo>:</mo><msub><mi>a</mi><mn>1</mn></msub><mi>x</mi><mo>+</mo><msub><mi>b</mi><mn>1</mn></msub><mi>y</mi><mo>+</mo><msub><mi>c</mi><mn>1</mn></msub><mi>z</mi><mo>+</mo><msub><mi>d</mi><mn>1</mn></msub><mo>=</mo><mn>0</mn></mrow><annotationencoding="application/xtex">(P):a1x+b1y+c1z+d1=0</annotation></semantics></math></span><spanclass="katexhtml"ariahidden="true"><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:1em;verticalalign:0.25em;"></span><spanclass="mopen">(</span><spanclass="mordmathnormal"style="marginright:0.13889em;">P</span><spanclass="mclose">)</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span><spanclass="mrel">:</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.7333em;verticalalign:0.15em;"></span><spanclass="mord"><spanclass="mordmathnormal">a</span><spanclass="msupsub"><spanclass="vlisttvlistt2"><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.3011em;"><spanstyle="top:2.55em;marginleft:0em;marginright:0.05em;"><spanclass="pstrut"style="height:2.7em;"></span><spanclass="sizingresetsize6size3mtight"><spanclass="mordmtight">1</span></span></span></span><spanclass="vlists"></span></span><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><spanclass="mordmathnormal">x</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2222em;"></span><spanclass="mbin">+</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2222em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.8889em;verticalalign:0.1944em;"></span><spanclass="mord"><spanclass="mordmathnormal">b</span><spanclass="msupsub"><spanclass="vlisttvlistt2"><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.3011em;"><spanstyle="top:2.55em;marginleft:0em;marginright:0.05em;"><spanclass="pstrut"style="height:2.7em;"></span><spanclass="sizingresetsize6size3mtight"><spanclass="mordmtight">1</span></span></span></span><spanclass="vlists"></span></span><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><spanclass="mordmathnormal"style="marginright:0.03588em;">y</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2222em;"></span><spanclass="mbin">+</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2222em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.7333em;verticalalign:0.15em;"></span><spanclass="mord"><spanclass="mordmathnormal">c</span><spanclass="msupsub"><spanclass="vlisttvlistt2"><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.3011em;"><spanstyle="top:2.55em;marginleft:0em;marginright:0.05em;"><spanclass="pstrut"style="height:2.7em;"></span><spanclass="sizingresetsize6size3mtight"><spanclass="mordmtight">1</span></span></span></span><spanclass="vlists"></span></span><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><spanclass="mordmathnormal"style="marginright:0.04398em;">z</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2222em;"></span><spanclass="mbin">+</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2222em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.8444em;verticalalign:0.15em;"></span><spanclass="mord"><spanclass="mordmathnormal">d</span><spanclass="msupsub"><spanclass="vlisttvlistt2"><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.3011em;"><spanstyle="top:2.55em;marginleft:0em;marginright:0.05em;"><spanclass="pstrut"style="height:2.7em;"></span><spanclass="sizingresetsize6size3mtight"><spanclass="mordmtight">1</span></span></span></span><spanclass="vlists"></span></span><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span><spanclass="mrel">=</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.6444em;"></span><spanclass="mord">0</span></span></span></span></span>(Q):a2x+b2y+c2z+d2=0<!--LATEX_PROCESSED_1755545348660--></li><li>- Yêu cầu xác định mối quan hệ: hai mặt phẳng này song song, trùng nhau hay cắt nhau?</li><li>- Dạng câu hỏi: “Hai mặt phẳng trên có vị trí tương đối như thế nào?”, “Điều kiện để hai mặt phẳng song song/cắt nhau/trùng nhau là gì?”, hoặc “Tìm tham số m để...”.</li></ul><h2><strong>3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán</strong></h2><ul><li>Nhận diện dạng mặt phẳng (tổng quát, tham số hay vectơ).</li><li>Xác định vectơ pháp tuyến của từng mặt phẳng.</li><li>Đối chiếu hướng, vị trí của vectơ pháp tuyến để nhận diện vị trí tương đối.</li><li>Áp dụng các tiêu chí (công thức điều kiện) cơ bản để trả lời nhanh yêu cầu đề.</li></ul><h2><strong>4. Các bước giải chi tiết - Ví dụ minh hoạ</strong></h2><p>Giả sử hai mặt phẳng có dạng tổng quát:</p><p><span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mo stretchy="false">(</mo><mi>P</mi><mo stretchy="false">)</mo><mo>:</mo><msub><mi>a</mi><mn>1</mn></msub><mi>x</mi><mo>+</mo><msub><mi>b</mi><mn>1</mn></msub><mi>y</mi><mo>+</mo><msub><mi>c</mi><mn>1</mn></msub><mi>z</mi><mo>+</mo><msub><mi>d</mi><mn>1</mn></msub><mo>=</mo><mn>0</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">(P): a_1x + b_1y + c_1z + d_1 = 0</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:1em;vertical-align:-0.25em;"></span><span class="mopen">(</span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.13889em;">P</span><span class="mclose">)</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">:</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7333em;vertical-align:-0.15em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">a</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3011em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">1</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mord mathnormal">x</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">+</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8889em;vertical-align:-0.1944em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">b</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3011em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">1</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.03588em;">y</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">+</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7333em;vertical-align:-0.15em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">c</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3011em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">1</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.04398em;">z</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">+</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8444em;vertical-align:-0.15em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">d</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3011em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">1</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">0</span></span></span></span></span>(Q): a_2x + b_2y + c_2z + d_2 = 0
  • - Yêu cầu xác định mối quan hệ: hai mặt phẳng này song song, trùng nhau hay cắt nhau?
  • - Dạng câu hỏi: “Hai mặt phẳng trên có vị trí tương đối như thế nào?”, “Điều kiện để hai mặt phẳng song song/cắt nhau/trùng nhau là gì?”, hoặc “Tìm tham số m để...”.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

  • Nhận diện dạng mặt phẳng (tổng quát, tham số hay vectơ).
  • Xác định vectơ pháp tuyến của từng mặt phẳng.
  • Đối chiếu hướng, vị trí của vectơ pháp tuyến để nhận diện vị trí tương đối.
  • Áp dụng các tiêu chí (công thức điều kiện) cơ bản để trả lời nhanh yêu cầu đề.

4. Các bước giải chi tiết - Ví dụ minh hoạ

Giả sử hai mặt phẳng có dạng tổng quát:

(P):a1x+b1y+c1z+d1=0(P): a_1x + b_1y + c_1z + d_1 = 0(Q): a_2x + b_2y + c_2z + d_2 = 0$

  • Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng:

  • nP=(a1;b1;c1)\vec{n}_P = (a_1; b_1; c_1)nQ=(a2;b2;c2)\vec{n}_Q = (a_2; b_2; c_2)
  • Bước 2: So sánh hai vectơ pháp tuyến:
  • - NếunP\vec{n}_PnQ\vec{n}_Qcùng phương thì PPsong song hoặc trùng vớiQQ.
  • - Nếu không cùng phương thì PPcắtQQtheo một giao tuyến (đường thẳng)
  • Bước 3: Nếu cùng phương, xét tiếp điều kiện d:
  • - Nếua1a2=b1b2=c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2}d1d2=a1a2\frac{d_1}{d_2} = \frac{a_1}{a_2}thì hai mặt phẳng trùng nhau.
  • - Nếua1a2=b1b2=c1c2d1d2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2} \neq \frac{d_1}{d_2}thì hai mặt phẳng song song (phân biệt).
  • - Nếu không cùng phương thì cắt nhau theo giao tuyến, chỉ cần làm rõ câu hỏi về giao tuyến (nếu đề yêu cầu).


Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng(P):2xy+z3=0(P): 2x - y + z - 3 = 0(Q): 4x - 2y + 2z + 1 = 0$

- Vectơ pháp tuyến của (P):nP=(2,1,1)\vec{n}_P = (2,-1,1), của (Q):nQ=(4,2,2)=2nP\vec{n}_Q = (4,-2,2) = 2\vec{n}_Pnên hai mặt phẳng cùng phương (song song hoặc trùng nhau).
- Tính tiếp:24=12=12=12\frac{2}{4} = \frac{-1}{-2} = \frac{1}{2} = \frac{1}{2}, còn31=3\frac{-3}{1} = -3(không bằng).
Vậy hai mặt phẳng song song (phân biệt).


Ví dụ 2:
(P):x2y+3z+4=0(P): x - 2y + 3z + 4 = 0
(Q):2x+2yz5=0(Q): 2x + 2y - z - 5 = 0
-nP=(1,2,3)\vec{n}_P = (1,-2,3);nQ=(2,2,1)\vec{n}_Q = (2,2,-1); không cùng phương (tỉ lệ giữa các hệ số không giống nhau),
=> hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức xác định song song hoặc trùng nhau:

  • a1a2=b1b2=c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2}
    - Nếu đồng thờid1d2=a1a2\frac{d_1}{d_2} = \frac{a_1}{a_2}thì trùng nhau
    - Nếud1d2a1a2\frac{d_1}{d_2} \neq \frac{a_1}{a_2}thì song song phân biệt
  • Hai mặt phẳng cắt nhau khi vectơ pháp tuyến không cùng phương.

6. Biến thể bài toán & cách điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán cho mặt phẳng dạng tham số:
    - Chuyển về dạng tổng quát trước rồi áp dụng các bước như trên.
  • Bài toán yêu cầu tìm điều kiện để hai mặt phẳng song song/trùng nhau/cắt nhau:
    - Tìm giá trị tham số (thường là m) để thoả các tiêu chí đã đề cập.
  • Cho kèm đường thẳng hoặc điểm nằm trên giao tuyến:
    - Viết phương trình giao tuyến sử dụng hệ phương trình hoặc phương pháp vectơ chỉ phương.

7. Bài tập mẫu - Hướng dẫn giải theo từng bước

Bài tập: Xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng sau tùy theo giá trị củamm
(P):mx+y+2z1=0(P): mx + y + 2z - 1 = 0
(Q):x+2yz+2=0(Q): x + 2y - z + 2 = 0

  • Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến:nP=(m,1,2);nQ=(1,2,1)\vec{n}_P = (m,1,2); \vec{n}_Q = (1,2,-1)
  • Bước 2: Tìm điều kiện để nP\vec{n}_PnQ\vec{n}_Qcùng phương:
    -nPn_PnQn_Qcùng phương\Leftrightarrowtồn tạikksao chom=k;1=2k;2=km = k; 1 = 2k; 2 = -k
    - Giải hệ:1=2kk=1/21=2k \Rightarrow k=1/2;
    - Thayk=1/2k=1/2vàom=k=1/2m=k = 1/22=k=1/22 = -k = -1/2(vô lý)
    => Không có giá trị mm để hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau
    => Mọimmthì hai mặt phẳng đều cắt nhau theo giao tuyến.


Bài tập 2: Xét vị trí tương đối của:
(P):x+2y+mz+2=0(P): x + 2y + mz + 2 = 0
(Q):2x+4y+2z1=0(Q): 2x + 4y + 2z - 1 = 0
nP=(1,2,m);nQ=(2,4,2)\vec{n}_P = (1,2,m); \vec{n}_Q = (2,4,2)
Điều kiện cùng phương:12=24=m2\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{m}{2}
m=2\Rightarrow m=2
- Thaym=2m=2vào, xét tiếp:12=24=22\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{2}{2}21=2\frac{2}{-1} = -2(không bằng)
=> Vớim=2m=2hai mặt phẳng song song phân biệt; m ≠ 2 => hai mặt phẳng cắt nhau.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • 1. (Cơ bản) Xét vị trí tương đối của các mặt phẳng sau:
    a)x+y+z+1=0x + y + z + 1 = 02x+2y+2z+2=02x + 2y + 2z + 2 = 0
    b)x+2y+3z=0x + 2y + 3z = 0yz+3=0y - z + 3 = 0
  • 2. (Tìm tham số) Tìmmm để hai mặt phẳng sau song song:
    (P):x+2y+mz+1=0(P): x + 2y + mz + 1 = 0
    (Q):3x+6y+6z+2=0(Q): 3x + 6y + 6z + 2 = 0
  • 3. (Biến thể phối hợp) Cho điểmA(1,0,0)A(1,0,0)nằm trên giao tuyến của hai mặt phẳng:
    (P):x+2yz=0;(Q):2xy+3z=0(P): x + 2y - z = 0; (Q): 2x - y + 3z = 0
    Viết phương trình giao tuyến của (P) và (Q).

9. Mẹo và lưu ý quan trọng khi giải bài toán vị trí tương đối mặt phẳng

  • - Luôn xác định rõ vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng.
  • - Khi xác định cùng phương, chú ý thứ tự các dấu âm dương để tránh sai số.
  • - Đừng quên trường hợp đặc biệt: nếu tỉ lệ ba hệ số giống nhau nhưng tỉ lệ d khác, đó chỉ là song song không phải trùng nhau.
  • - Với các mặt phẳng tham số, nên chuyển về dạng tổng quát cho dễ xử lý.
  • - Luyện tập nhiều dạng (tìm điều kiện, viết phương trình giao tuyến, phối hợp điểm/đường thẳng/mặt phẳng) để tăng kỹ năng ứng biến.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".