Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Tìm tâm và bán kính từ phương trình mặt cầu lớp 12 (có ví dụ chi tiết)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán "Tìm tâm và bán kính từ phương trình mặt cầu" là một trong những dạng quen thuộc và quan trọng thuộc chương V - Hình học không gian lớp 12. Đề bài thường cho phương trình mặt cầu dưới dạng tổng quát và yêu cầu xác định tọa độ tâm cũng như bán kính của mặt cầu. Dạng toán này thường xuyên xuất hiện trong đề thi học kỳ, thi THPT Quốc gia và các bài kiểm tra định kỳ. Hiểu rõ cách giải bài toán này giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình mặt cầu và tự tin giải quyết các bài tập nâng cao hơn.Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập ngay tại đây!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu nhận biết: đề bài cho phương trình mặt cầu dạng tổng quátx2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0x^2 + y^2 + z^2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0. Hoặc dạng chuẩn(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2.
- Từ khóa: “Tìm tâm”, “bán kính”, “phương trình mặt cầu”, “tọa độ tâm”, “bán kính mặt cầu”.
- Cần phân biệt với dạng bài xác định phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm, hoặc bài tập liên quan đến mặt phẳng/đường thẳng.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • - Công thức liên quan:
    + Dạng tổng quát:x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0x^2 + y^2 + z^2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0
  • + Dạng chuẩn:(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2
  • - Tâm mặt cầu:I(x0,y0,z0)I(x_0, y_0, z_0), bán kínhRR
  • - Kỹ năng cần có:
    + Biến đổi phương trình tổng quát sang dạng chuẩn bằng phương pháp hoàn thành bình phương.
    + Tinh ý nhận ra dấu hiệu tọa độ tâm và bán kính.
  • - Chủ đề liên quan: Toạ độ trong không gian, phương trình mặt phẳng, đường thẳng, khoảng cách.
  • 3. Chiến lược giải quyết tổng thể

    3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

    - Đọc kỹ yêu cầu: Tìm tâm, tìm bán kính, có thể làm thêm yêu cầu chứng minh/ứng dụng.
    - Xác định phương trình mặt cầu ở dạng tổng quát hay chuẩn, lấy ra các hệ số.

    3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

    - Chọn phương pháp biến đổi phù hợp (hoàn thành bình phương).
    - Ghi chú thứ tự: tìm tọa độ tâm trước, sau đó bán kính.
    - Dự đoán kết quả sơ bộ để dễ kiểm tra.

    3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

    - Áp dụng công thức chuẩn hóa phương trình.
    - Tính cẩn thận từng bước biến đổi.
    - Kiểm tra kết quả bằng cách thay lại vào phương trình gốc (kiểm nghiệm).

    4. Các phương pháp giải chi tiết

    4.1 Phương pháp cơ bản

    - Áp dụng phương pháp hoàn thành bình phương với cả 3 biến x, y, z để đưa phương trình về dạng chuẩn.
    - Ưu điểm: Rõ ràng, chắc chắn đúng với mọi bài.
    - Nhược điểm: Có thể mất thời gian nếu hệ số lớn.
    - Nên dùng khi mới học hoặc cần chắc chắn.

    4.2 Phương pháp nâng cao

    - Dùng ngay công thức xác định tọa độ tâm: x0=ax_0 = -a, y0=by_0 = -b, z0=cz_0 = -c
    - Bán kính R=x02+y02+z02dR = \sqrt{x_0^2 + y_0^2 + z_0^2 - d}(nếux2,y2,z2x^2, y^2, z^2 đã có hệ số là 1 và cùng dấu cộng)
    - Ưu điểm: Nhanh, tiện, giảm lỗi tính toán.
    - Nhược: Có thể nhầm dấu hoặc hệ số nếu không kiểm tra kỹ.

    5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

    5.1 Bài tập cơ bản

    Cho phương trình mặt cầu:x2+y2+z24x+6y8z+1=0x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 6y - 8z + 1 = 0. Tìm tâmIIvà bán kínhRRcủa mặt cầu.

    Giải:
    Bước 1: Nhóm các biến lại:
    x24x+y2+6y+z28z+1=0x^2 - 4x + y^2 + 6y + z^2 - 8z + 1 = 0
    Bước 2: Hoàn thành bình phương từng nhóm:
    - x24x=(x2)24x^2 - 4x = (x-2)^2 - 4
    - y2+6y=(y+3)29y^2 + 6y = (y+3)^2 - 9
    - z28z=(z4)216z^2 - 8z = (z-4)^2 - 16
    Thay vào:
    (x2)24+(y+3)29+(z4)216+1=0(x-2)^2 - 4 + (y+3)^2 - 9 + (z-4)^2 - 16 + 1 = 0
    o(x2)2+(y+3)2+(z4)2=28o (x-2)^2 + (y+3)^2 + (z-4)^2 = 28
    Tọa độ tâm I(2,3,4)I(2, -3, 4), bán kính R=28=27R = \sqrt{28} = 2\sqrt{7}.
    Kết luận: Tâm mặt cầu I(2,3,4)I(2, -3, 4), bán kính R=27R = 2\sqrt{7}.

    5.2 Bài tập nâng cao

    Cho phương trình2x2+2y2+2z24x+8y6z10=02x^2 + 2y^2 + 2z^2 - 4x + 8y - 6z - 10 = 0. Tìm tâm và bán kính mặt cầu.

    Giải:
    Chia cả hai vế cho 2 để các hệ số trước x2,y2,z2x^2, y^2, z^2 đều bằng 1:
    x2+y2+z22x+4y3z5=0x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 3z - 5 = 0
    Nhận a=1,b=2,c=1.5,d=5a = -1, b = 2, c = -1.5, d = -5.
    Tâm I(1,2,1.5)I(1, -2, 1.5)
    Bán kính R=12+(2)2+(1.5)2(5)=1+4+2.25+5=12.25=3.5R = \sqrt{1^2 + (-2)^2 + (1.5)^2 - (-5)} = \sqrt{1+4+2.25+5} = \sqrt{12.25} = 3.5
    So sánh:
    - Cách 1 dùng hoàn thành bình phương: rõ ràng với mọi hệ số.
    - Cách 2 dùng công thức, nhanh chóng cho đề chuẩn hóa.

    6. Các biến thể thường gặp

    - Yêu cầu chuyển đổi giữa dạng tổng quát và chuẩn.
    - Đề bài cho dạng phương trình thiếu một biến, hoặc chứa tham số kk,mmphải xác định thêm điều kiện.
    - Khi gặp phương trình không chuẩn, luôn đưa về dạng chuẩn trước khi xác định tâm và bán kính.

    7. Lỗi phổ biến và cách tránh

    7.1 Lỗi về phương pháp

  • - Nhầm dấu khi xác định tọa độ tâm (lấya,b,c-a, -b, -c).
  • - Quên hoàn thành bình phương để về dạng chuẩn.
  • - Không kiểm tra các hệ số trướcx2,y2,z2x^2, y^2, z^2 đã đúng chuẩn chưa.
  • 7.2 Lỗi về tính toán

  • - Sai phép toán khi hoàn thành bình phương.
  • - Nhập nhầm dấu khi tínhR2=x02+y02+z02dR^2 = x_0^2 + y_0^2 + z_0^2 - d.
  • - Không kiểm tra lại kết quả cuối.
  • 8. Luyện tập miễn phí ngay

    Truy cập bộ 42.226+ bài tập cách giải Tìm tâm và bán kính từ phương trình mặt cầu miễn phí tại đây. Không cần đăng ký, luyện tập ngay lập tức! Bám sát tiến độ và cải thiện kỹ năng mỗi ngày!

    9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

    - Tuần 1: Ôn lý thuyết và hoàn thành 10 bài tập cơ bản mỗi ngày.
    - Tuần 2: Luyện tập 5 bài tập nâng cao/ngày, xem kỹ lỗi sai.
    - Mục tiêu: Nắm chắc công thức, biết vận dụng linh hoạt.
    - Cách đánh giá: Làm lại các đề cũ sau 2 tuần, kiểm tra điểm làm đúng/lần đầu và tính tiến bộ.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".