Blog

Chiến Lược Hiệu Quả Giải Bài Toán Hàm Phân Thức Lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm phân thức

Hàm phân thức là một loại hàm số dạngf(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)}, trong đó P(x)P(x)Q(x)Q(x)là các đa thức vớiQ(x)0Q(x) \neq 0. Đây là một chuyên đề cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia cũng như các kỳ kiểm tra lớn, đòi hỏi học sinh nắm vững để có thể giải quyết các bài toán về xác định tập xác định, tính đồng biến, nghịch biến, tìm cực trị và khảo sát, vẽ đồ thị hàm số.

2. Đặc điểm của bài toán hàm phân thức

  • Tập xác định không phải toàn bộ ealealdo phụ thuộc vào mẫuQ(x)0Q(x) \neq 0.
  • Thường xuất hiện tiệm cận đứng tại các nghiệm củaQ(x)=0Q(x) = 0và tiệm cận ngang hoặc xiên phụ thuộc vào bậcP(x)P(x)Q(x)Q(x).
  • Ứng dụng nhiều phép toán đạo hàm để xét tính đơn điệu, tìm cực trị.
  • Dễ gặp các bài toán về khảo sát hình học như giao điểm, tiếp tuyến, cực trị.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

Để giải bài toán hàm phân thức, bạn nên sử dụng phương pháp sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số (Q(x)0Q(x) \neq 0)
  2. Tìm các tiệm cận (đứng, ngang/xiên) nếu có
  3. Tính đạo hàmf(x)f'(x), xét dấu để xác định tính đơn điệu
  4. Giải phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0kết hợp tập xác định để tìm cực trị
  5. Lập bảng biến thiên và kết luận bài toán

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Xét ví dụ: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=2x+1x1y = \frac{2x+1}{x-1}.

Bước 1: Xác định tập xác định

Điều kiện: x10x1x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1. Vậy tập xác định: D={1}D = \real \setminus \{1\}.

Bước 2: Tìm tiệm cận

  1. Tiệm cận đứng:x=1x = 1(do mẫu bằng 0)
  2. Tiệm cận ngang:limx±2x+1x1=2\lim\limits_{x \to \pm \infty} \frac{2x+1}{x-1} = 2(chia lớn cho lớn)

Bước 3: Tính đạo hàm và xét dấu

Áp dụng quy tắc đạo hàm phân thức:

y=(2)(x1)(2x+1)(1)(x1)2=2x22x1(x1)2=3(x1)2y' = \frac{(2)(x-1) - (2x+1)(1)}{(x-1)^2} = \frac{2x-2-2x-1}{(x-1)^2} = \frac{-3}{(x-1)^2}

(x1)2>0(x-1)^2 > 0vớix1x \neq 1nêny<0y' < 0, hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.

Bước 4: Lập bảng biến thiên và đồ thị

Vì đạo hàm luôn âm, hàm số luôn nghịch biến. Đồ thị có tiệm cận đứngx=1x=1, ngangy=2y=2(bạn nên vẽ bảng biến thiên và phác đồ thị theo các kết quả vừa tìm được).

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Đạo hàm phân thức:(uv)=uvuvv2\left(\frac{u}{v}\right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2}
  • Tiệm cận đứng:Q(x)=0Q(x) = 0
  • Tiệm cận ngang: So sánh bậcP(x)P(x)Q(x)Q(x)(nếu bậcP(x)<Q(x)P(x) < Q(x)thì tiệm cậny=0y=0, nếu bằng nhau tiệm cận là tỷ số hệ số bậc cao nhất, nếuP(x)P(x)bậc lớn hơn tiệm cận xiên)
  • Khảo sát hình học: Chỉ xét các điểm nằm trong tập xác định.

6. Biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Ngoài dạng cơ bản, bài toán hàm phân thức còn có các biến thể thường gặp như:

  • Tìm điều kiện tham số để hàm số đồng biến/nghịch biến/có cực trị.
  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên đoạn xác định.
  • Tìm các tiếp tuyến đặc biệt, bài toán cực trị hình học.

Với các biến thể này, cần đặc biệt chú ý cách sử dụng đạo hàm, điều kiện xác định và các biến đổi tương đương khi lập bảng xét dấu hoặc giải phương trình với tham số.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài toán: Tìm các giá trị của tham số mmđể hàm sốy=x2+mx+1y = \frac{x^2 + m}{x + 1} đồng biến trên khoảng(0,+)(0, +\infty).

  1. Tập xác định:x+10x1x + 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq -1, nên trên(0,+)(0, +\infty)thì mẫu luôn>0>0.
  2. Tính đạo hàm:y=2x(x+1)(x2+m)1(x+1)2=2x2+2xx2m(x+1)2=x2+2xm(x+1)2y' = \frac{2x(x+1) - (x^2+m) \cdot 1}{(x+1)^2} = \frac{2x^2 + 2x - x^2 - m}{(x+1)^2} = \frac{x^2 + 2x - m}{(x+1)^2}
  3. Để hàm đồng biến trên(0,+)(0, +\infty), cầny0x>0y' \geq 0 \forall x > 0. Do(x+1)2>0(x+1)^2 > 0, nên xét tử:x2+2xm0,x>0x^2 + 2x - m \geq 0, \forall x > 0.
  4. Bất phương trìnhx2+2xm0x^2 + 2x - m \geq 0 đúng vớix>0x > 0khi và chỉ khi giá trị nhỏ nhất củax2+2xx^2 + 2xvớix>0x > 0lớn hơn hoặc bằngmm.
  5. Ta có x2+2x=(x+1)211x^2 + 2x = (x+1)^2 - 1 \geq -1, giá trị nhỏ nhất đạt tạix=0:1x=0: -1.
  6. Vậyx2+2xm01m0m1x^2 + 2x - m \geq 0 \Leftrightarrow -1 - m \geq 0 \Leftrightarrow m \leq -1.
  7. Đáp số: Giá trị củamm để hàm số đồng biến trên(0,)(0, \infty)m1m \leq -1.

8. Bài tập thực hành

  1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=3x2x+2y = \frac{3x-2}{x+2}.
  2. Tìm giá trị tham số mm để hàmy=x2+mx2y = \frac{x^2 + m}{x-2} đồng biến trên(2,+)(2, +\infty).
  3. Tìm cực trị của hàmy=x1x+1y = \frac{x-1}{x+1}.
  4. Tìm các tiệm cận của hàm số y=2x23x2+1y = \frac{2x^2-3}{x^2+1}.
  5. Chứng minh không tồn tạixx \in \realđểy=0y' = 0vớiy=3x+1x2y = \frac{3x+1}{x-2}.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi xét cực trị hoặc tính đơn điệu.
  • Giải phương trình đạo hàm chú ý ngoại trừ giá trị làm mẫu số bằng 0.
  • Với các bài có tham số, giá trị nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) của các biểu thức liên quan rất quan trọng.
  • Vẽ bảng biến thiên đủ cả các điểm loại trừ (mẫu bằng 0), tiệm cận, vô cùng.
  • So sánh dấu đạo hàm trên từng khoảng xác định riêng biệt.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".