Blog

Chiến lược toàn diện giải bài toán Hàm bậc bốn: y = ax^4 + bx^2 + c (a ≠ 0) cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm bậc bốn y = ax⁴ + bx² + c (a\neq0)

Hàm bậc bốn dạngy=ax4+bx2+cy = ax^4 + bx^2 + clà một trong những dạng hàm số đa thức đặc biệt, xuất hiện nhiều trong chương trình Toán lớp 12. Không chỉ giúp hiểu sâu hơn về các tính chất của hàm số bậc cao, dạng hàm này còn thường xuyên xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia và kiểm tra học kỳ. Việc thành thạo cách giải bài toán hàm bậc bốn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán tổng quát, xử lý tốt các mảng kiến thức về tính đơn điệu, cực trị, vẽ đồ thị, bảng biến thiên...

2. Phân tích đặc điểm hàm bậc bốn y = ax⁴ + bx² + c

  • Là hàm chẵn:f(x)=f(x)f(-x) = f(x)xx⇒ đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng.
  • Không chứa các bậc lẻ (x³, x), hình dạng thường là 'bình rượu' (a > 0) hoặc 'đồi núi' (a < 0).
  • Có thể có 1 cực đại, 2 cực tiểu hoặc 1 cực tiểu, 2 cực đại (dựa vào a, b).
  • Luôn đi ra vô cùng về +∞ hoặc -∞ tùy theo dấu củaaa.

Các dạng bài thường gặp:

  • Khảo sát – vẽ đồ thị hàm số.
  • Tìm tập xác định, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Giải phương trình bậc bốn trùng phương và phương trình liên quan.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hàm bậc bốn

Để giải quyết hiệu quả bài toán hàm bậc bốn, học sinh nên tuân theo các bước chiến lược sau:

  • Xác định dạng hàm số, viết lại dưới dạngy=a(x2+b2a)2+(cb24a)y = a(x^2 + \frac{b}{2a})^2 + (c - \frac{b^2}{4a})nếu cần.
  • Tính đạo hàm bậc nhất để xét tính đơn điệu và cực trị.
  • Lập bảng biến thiên dựa trên các điểm cực trị và giá trị tại00.
  • Quan sát đối xứng trục Oy để giảm số phép tính.
  • Áp dụng công thức nghiệm cho phương trình bậc hai ẩnx2x^2trong các bài giải phương trình/hệ phương trình.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khảo sát tính đơn điệu, cực trị của hàm số y=2x43x2+1y = 2x^4 - 3x^2 + 1

  • a) Tính đạo hàm:y=8x36x=2x(4x23)y' = 8x^3 - 6x = 2x(4x^2 - 3)
  • b) Tìm nghiệm đạo hàm: y=02x(4x23)=0x=0y' = 0 \Leftrightarrow 2x(4x^2-3) = 0 \Leftrightarrow x = 0hoặcx2=34x=±32x^2 = \frac{3}{4} \Rightarrow x = \pm \frac{\sqrt{3}}{2}
  • c) Lập bảng biến thiên: Xét dấu yy'trên các khoảng(,32),(32,0),(0,32),(32,+)(-\infty, -\frac{\sqrt{3}}{2}), (-\frac{\sqrt{3}}{2}, 0), (0, \frac{\sqrt{3}}{2}), (\frac{\sqrt{3}}{2}, +\infty).
  • d) Tính các giá trị hàm tại các điểm tới hạn: y(0)=1y(0) = 1, y(±32)=2(34)23(34)+1=9894+1=918+88=18y( \pm \frac{\sqrt{3}}{2}) = 2(\frac{3}{4})^2 - 3(\frac{3}{4}) + 1 = \frac{9}{8} - \frac{9}{4} + 1 = \frac{9 - 18 + 8}{8} = \frac{-1}{8}
  • e) Vẽ bảng biến thiên và xác định cực trị. Nhìn đồ thị, cực tiểu tại x=±32x = \pm \frac{\sqrt{3}}{2}, cực đại tại x=0x = 0.

Ví dụ 2: Giải phương trình2x43x2+1=02x^4 - 3x^2 + 1 = 0

  • Đặtt=x2t = x^2(t0t \geq 0), phương trình trở thành2t23t+1=02t^2 - 3t + 1 = 0.
  • Nghiệm: t=3±984=3±14t = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{4} = \frac{3 \pm 1}{4}, tức t=1t = 1hoặct=0.5t = 0.5
  • Tương ứng x2=1x^2 = 1hoặcx2=0.5x=±1,±22x^2 = 0.5 \Rightarrow x = \pm 1, \pm \frac{\sqrt{2}}{2}

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Đạo hàm:y=ax4+bx2+cy=4ax3+2bxy = ax^4 + bx^2 + c \Rightarrow y' = 4ax^3 + 2bx
  • Nghiệm phương trình trùng phươngax4+bx2+c=0ax^4 + bx^2 + c = 0: đặtt=x2t = x^2
  • Dạng chuẩn:y=a(x2+b2a)2+(cb24a)y = a \left(x^2 + \frac{b}{2a}\right)^2 + \left(c - \frac{b^2}{4a}\right)
  • Chú ý hàm chẵn: chỉ cần xétx0x \geq 0,f(x)=f(x)f(-x) = f(x)

6. Các biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Có nhiều biến thể về bài toán hàm bậc bốn:

  • Khảo sát hàm số chứa tham số a,b,ca, b, c: tách riêng từng trường hợp với dấu.
  • Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất trên đoạn: kết hợp giá trị biên và điểm cực trị.
  • Điều kiện có hai điểm cực trị: giải phương trìnhb24ac>0b^2 - 4ac > 0choax4+bx2+cax^4 + bx^2 + c đối với đạo hàm.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập 1: Khảo sát tính đơn điệu, tìm cực trị, vẽ bảng biến thiên của hàm số y=x4+2x21y = -x^4 + 2x^2 - 1

  1. Tính đạo hàmy=4x3+4x=4x(x21)=4x(x1)(x+1)y' = -4x^3 + 4x = -4x(x^2 - 1) = -4x(x-1)(x+1)
  2. Tìm nghiệm đạo hàmy=0x=0;±1y' = 0 \Leftrightarrow x = 0; \pm 1
  3. Lập bảng dấuyy'và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
  4. y(x)y'(x)trái dấu vớixxvà đồ thị có cực đại tạix=1x = -1x=1x = 1, cực tiểux=0x = 0
  5. Tính giá trị hàm số tại các điểm này:y(0)=1y(0) = -1,y(±1)=1+21=0y( \pm 1) = -1 + 2 - 1 = 0
  6. Lập bảng biến thiên: đồ thị đi lên từ -\infty đếnx=1x = -1(cực đại), đi xuống đếnx=0x = 0(cực tiểu), lại đi lên đếnx=1x = 1(cực đại), cuối cùng đi xuống về -\infty

Bài tập 2: Giải phương trìnhx4+2x21=0-x^4 + 2x^2 - 1 = 0

  1. Đặtt=x2t = x^2,t2+2t1=0(t1)2=0t=1x2=1x=±1-t^2 + 2t - 1 = 0 \Rightarrow (t-1)^2 = 0 \Rightarrow t = 1 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1

8. Bài tập tự luyện cho học sinh

  • Khảo sát và vẽ bảng biến thiên của các hàm sau:
  • a)y=x44x2+3y = x^4 - 4x^2 + 3
  • b)y=3x4+4x2+2y = 3x^4 + 4x^2 + 2
  • Giải các phương trình:
  • c)x45x2+4=0x^4 - 5x^2 + 4 = 0
  • d)2x4+3x22=02x^4 + 3x^2 - 2 = 0

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra nghiệm âm với bài phương trình dox2x^2luôn không âm.
  • Không bỏ sót nghiệm do tính chất đối xứng của hàm.
  • Cẩn thận dấuaakhi vẽ bảng biến thiên.
  • Nghiệm vớix2x^2phải kiểm tra điều kiệnx20x^2 \geq 0hợp lý.
  • Nhận diện hàm bậc 4 trùng phương để sử dụng phép đặt ẩn phụ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".