Blog

Giải thích chi tiết về khái niệm Khoảng biến thiên R

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của Khoảng biến thiên R

Trong chương trình Toán lớp 12, khái niệm “Khoảng biến thiên R” (hay Range of a function) đóng vai trò quan trọng trong việc khảo sát hàm số. Việc xác định chính xác khoảng biến thiên giúp học sinh nắm rõ hành vi của hàm số, từ đó giải quyết các vấn đề về bất phương trình, giá trị lớn nhất – nhỏ nhất, và bài toán thực tiễn liên quan.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Cho hàm số ffxác định trên tậpDD. Khoảng biến thiên (hay tập giá trị) củafflà tập tất cả các giá trị yyf(x)f(x)nhận khixxchạy quaDD. Ký hiệu:

extRange(f)=iglyigmy=f(x),orallx Digr}.ext{Range}(f)=igl\,yigm|y=f(x),orall x\ \in Digr\}.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định tập xác địnhDDcủa hàm số.

Bước 2: Yêu cầu tìm mọi giá trị yysao cho tồn tạixDx \in Dvớif(x)=yf(x)=y.

Bước 3: Khảo sát hàm số (đạo hàm, đồ thị, biến thiên) để xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất hoặc xem giá trị có biên vô hạn hay không.

Ví dụ 1: Hàm số f(x)=x24x+3,D=R.f(x)=x^2-4x+3,\quad D=\mathbb R.

– Tập xác định:D=RD=\mathbb R.

– Tính đạo hàm:f(x)=2x4=0x=2.f'(x)=2x-4=0 \Rightarrow x=2.

– Giá trị tạix=2x=2:f(2)=2242+3=1.f(2)=2^2-4 \cdot 2+3=-1.

Hàm bậc hai hệ số a=1>0a=1>0nên đồ thị là parabol mở lên, giá trị nhỏ nhất là 1-1khix=2x=2, không có giá trị lớn nhất.

⇒ Khoảng biến thiên:Range(f)=[1,+).\mathrm{Range}(f)=[-1,+\infty).

Ví dụ 2: Hàm số g(x)=sinx,D=R.g(x)=\sin x,\, D=\mathbb R.

Chúng ta biết sẵn 1sinx1-1\le \sin x\le 1với mọixx, do đó

Range(g)=[1,1].\mathrm{Range}(g)=[-1,1].

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

– Hàm phân thức: cần loại giá trị làm mẫu số bằng 0.

Ví dụ: h(x)=1x2,  D=R{2}.h(x)=\frac{1}{x-2},\;D=\mathbb R\setminus\{2\}.Khix2+x\to2^+hoặc22^-, h(x)±h(x)\to \pm \infty. Khi x±x\to \pm \infty, h(x)0h(x)\to0. Không bao giờ nhận y=0y=0.

⇒ Range:(,0)(0,+).(-\infty,0) \cup (0,+\infty).

– Hàm chứa tham số: khảo sát tham số trước rồi xác định Range theo giá trị tham số.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

– Domain (tập xác định): hai khái niệm Domain và Range tương phản nhau.

– Bất phương trình: giải phương trìnhf(x)=kf(x)=k để xác định xemkkcó thuộc Range không.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số h(x) = 1/(x - 2) trên các khoảng (-∞, 2) và (2, ∞), kèm tiệm cận đứng x = 2 và tiệm cận ngang y = 0, thể hiện giới hạn h(x)→±∞ khi x→2± và h(x)→0 khi x→±∞.
Đồ thị hàm số h(x) = 1/(x - 2) trên các khoảng (-∞, 2) và (2, ∞), kèm tiệm cận đứng x = 2 và tiệm cận ngang y = 0, thể hiện giới hạn h(x)→±∞ khi x→2± và h(x)→0 khi x→±∞.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số g(x) = sin(x) trên miền D = ℝ trong khoảng từ -2π đến 2π, biểu diễn các điểm đặc trưng: giao điểm (0,0), (π,0), cực đại tại (π/2,1) và cực tiểu tại (−π/2,−1).
Đồ thị hàm số g(x) = sin(x) trên miền D = ℝ trong khoảng từ -2π đến 2π, biểu diễn các điểm đặc trưng: giao điểm (0,0), (π,0), cực đại tại (π/2,1) và cực tiểu tại (−π/2,−1).
Hình minh họa: Đồ thị parabol y = x² - 4x + 3 (a=1>0) mở lên, đỉnh tại (2, -1) cho giá trị nhỏ nhất -1, trục đối xứng x=2 và mũi tên hướng lên biểu thị hàm không có giá trị lớn nhất.
Đồ thị parabol y = x² - 4x + 3 (a=1>0) mở lên, đỉnh tại (2, -1) cho giá trị nhỏ nhất -1, trục đối xứng x=2 và mũi tên hướng lên biểu thị hàm không có giá trị lớn nhất.

– Giá trị lớn nhất – nhỏ nhất: trường hợp hàm liên tục trên khoảng đóng.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Xác định Range của f(x)=2sinx+1,  D=R.f(x)=2\sin x+1,\;D=\mathbb R.

Lời giải: Vì 1sinx1-1\le\sin x\le1, nên 22sinx22+1f(x)2+1tc-2\le2\sin x\le2 \Rightarrow -2+1\le f(x)\le2+1 tức-1\le f(x)\le3[1,3][-1,3].

Bài tập 2: Tìm Range của f(x)=x+1x1,  D=R{1}.f(x)=\frac{x+1}{x-1},\;D=\mathbb R\setminus\{1\}.

Lời giải: Giải phương trìnhy=x+1x1y(x1)=x+1yxx=y+1y=\frac{x+1}{x-1} \Rightarrow y(x-1)=x+1 \Rightarrow yx-x= y +1 \Rightarrow x(y-1)=y+1 \Rightarrow x=\frac{y+1}{y-1}.<br>Phito^ˋnti<br>Phải tồn tạix \in D\Leftrightarrow y e1;khi; khix\to1^ \pm ,,y\to \pm \infty" data-math-type="inline"> undefined

⇒ Range:[1,3][-1,3].

Bài tập 2: Tìm Range của f(x)=x+1x1,  D=R{1}.f(x)=\frac{x+1}{x-1},\;D=\mathbb R\setminus\{1\}.

Lời giải: Giải phương trìnhy=x+1x1y(x1)=x+1yxx=y+1y=\frac{x+1}{x-1} \Rightarrow y(x-1)=x+1 \Rightarrow yx-x= y +1 \Rightarrow x(y-1)=y+1 \Rightarrow x=\frac{y+1}{y-1}.<br>Phito^ˋnti<br>Phải tồn tạix \in D\Leftrightarrow y e1;khi; khix\to1^ \pm ,,y\to \pm \infty$ . Không có giới hạn trên dưới.

⇒ Range: R{1}\mathbb R\setminus\{1\}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

– Nhầm lẫn Domain và Range: Domain là tậpxx, Range là tậpyy.

– Bỏ sót điểm làm đứt đoạn (ví dụ mẫu số 0).

– Không xét giới hạn vô cùng khi hàm không có cực trị.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Range của hàm số fflà tập tất cả giá trị y=f(x)y=f(x)vớixxchạy qua Domain.

• Xác định bằng cách tìm cực trị (đạo hàm) hoặc xét giới hạn.

• Lưu ý xử lý điểm loại (mẫu số, căn bậc hai, logarit, ...) và xét vô cùng.

• Có mối liên hệ chặt chẽ với bài toán bất phương trình và giá trị lớn nhất – nhỏ nhất.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".