Blog

Giải thích chi tiết về Phương sai S² – Khái niệm, cách tính, ví dụ và bài tập cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu khái niệm Phương sai S² và tầm quan trọng trong Toán học lớp 12

Trong chương trình Toán lớp 12, "phương sai" (ký hiệuS2S^2) là khái niệm cơ bản và cực kỳ quan trọng thuộc phần Thống kê. Phương sai giúp chúng ta hiểu được mức độ phân tán của một mẫu số liệu – tức là các giá trị trong mẫu chênh lệch như thế nào so với giá trị trung bình. Việc hiểu đúng và biết cách tính phương sai không chỉ giúp học tốt Toán mà còn là nền tảng để học các môn khoa học khác như Vật lý, Kinh tế, Xác suất hay Thống kê ứng dụng.

2. Định nghĩa chính xác phương sai S²

Cho một mẫu gồmnnsố liệux1,x2,...,xnx_1, x_2,..., x_n. Giá trị trung bình mẫu là:

xˉ=x1+x2+...+xnn\bar{x} = \frac{x_1 + x_2 +... + x_n}{n}

Phương sai của mẫu, ký hiệuS2S^2, là số đo thể hiện mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình. Công thức tính phương sai là:

S2=1ni=1n(xixˉ)2S^2 = \frac{1}{n} \sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2

Với bảng tần số hoặc bảng tần số ghép nhóm, công thức trở thành:

S2=1ni=1kni(xixˉ)2S^2 = \frac{1}{n} \sum_{i=1}^{k} n_i (x_i - \bar{x})^2

trong đó nin_ilà tần số của giá trị xix_i,kklà số giá trị khác nhau.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

  • Bước 1: Tính giá trị trung bìnhxˉ\bar{x}
  • Bước 2: Tính hiệu số giữa từng số liệu với trung bình (xixˉx_i - \bar{x})
  • Bước 3: Bình phương các hiệu số vừa tính ((xixˉ)2(x_i - \bar{x})^2)
  • Bước 4: Cộng tất cả các bình phương lại
  • Bước 5: Chia tổng vừa tính chonn để ra phương saiS2S^2
  • Ví dụ minh họa: Cho dãy số liệu: 4, 6, 8, 10.

    n=4n=4

    xˉ=4+6+8+104=7\bar{x} = \frac{4 + 6 + 8 + 10}{4} = 7

    Tính bình phương từng độ lệch:

  • (47)2=9(4-7)^2 = 9
  • (67)2=1(6-7)^2 = 1
  • (87)2=1(8-7)^2 = 1
  • (107)2=9(10-7)^2 = 9
  • Tổng các giá trị:9+1+1+9=209 + 1 + 1 + 9 = 20

    Tính phương sai:S2=204=5S^2 = \frac{20}{4} = 5

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

    - Nếu tất cả các giá trị trong mẫu đều bằng nhau thì S2=0S^2 = 0(mẫu không có sự phân tán).
    - Trong bảng tần số, cần nhân bình phương độ lệch với tần số tương ứng rồi mới cộng lại.
    - Nếu tính phương sai cho mẫu chứ không phải toàn bộ tổng thể, đôi khi mẫu được lấy chia chon1n-1thay vì nn, gọi là phương sai mẫu hiệu chỉnh.

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Phương sai có mối quan hệ trực tiếp với:

  • • Giá trị trung bình (xˉ\bar{x}): Phương sai đo độ phân tán quanh trung bình.
  • • Độ lệch chuẩn (σ\sigma): Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai, σ=S2\sigma = \sqrt{S^2}.
  • • Khoảng biến thiên (range): Phạm vi giá trị là maxminmax - min, nhưng không phản ánh mức độ tập trung quanh trung bình như phương sai.
  • 6. Các bài tập mẫu phương sai S² có lời giải chi tiết

  • Bài tập 1: Cho số liệu sau: 2, 3, 3, 5, 7. Tính phương saiS2S^2của mẫu.
    Giải:
  • xˉ=2+3+3+5+75=4\bar{x} = \frac{2+3+3+5+7}{5} = 4

    Tính các bình phương:
    (24)2=4(34)2=1(34)2=1(54)2=1(74)2=9(2-4)^2 = 4 \quad (3-4)^2 = 1 \quad (3-4)^2 = 1 \quad (5-4)^2 = 1 \quad (7-4)^2 = 9
    Tổng các bình phương:4+1+1+1+9=164 + 1 + 1 + 1 + 9 = 16
    Phương sai:S2=165=3.2S^2 = \frac{16}{5} = 3.2

  • Bài tập 2: Một bảng tần số:
  • | Giá trị xix_i| 1 | 2 | 3 |
    |----|---|---|---|
    | Tần số nin_i| 2 | 3 | 1 |

    Tính trung bình:
    xˉ=1<em>2+2</em>3+312+3+1=2+6+36=1.83...\bar{x} = \frac{1<em>2 + 2</em>3 + 3*1}{2+3+1} = \frac{2 + 6 + 3}{6} = 1.83...
    Tính phương sai:

    (11.83)2<em>21.38(1-1.83)^2 <em> 2 \approx 1.38
    (21.83)2</em>30.09(2-1.83)^2 </em> 3 \approx 0.09
    (31.83)211.36(3-1.83)^2 * 1 \approx 1.36
    Tổng bình phương:1.38+0.09+1.36=2.831.38 + 0.09 + 1.36 = 2.83
    Phương sai:S2=2.8360.472S^2 = \frac{2.83}{6} \approx 0.472

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • • LÀM SAI Bước tính trung bìnhxˉ\bar{x}do cộng/trừ sai hoặc nhầm lẫn.
    • Quên bình phương hiệu số (xixˉx_i - \bar{x}), hoặc tính sai bình phương.
    • Không chia cho đúng số phần tử nn(hoặcn1n-1nếu yêu cầu dùng mẫu hiệu chỉnh).
    • Trộn lẫn giữa giá trị và tần số trong trường hợp bảng tần số.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • • Phương saiS2S^2 đo mức độ phân tán của mẫu quanh giá trị trung bình.
  • • Công thức cơ bản: S2=1ni=1n(xixˉ)2S^2 = \frac{1}{n} \sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2.
  • • Đối với bảng tần số cần nhân thêm với tần số tương ứng.
  • • Luôn chú ý bước bình phương hiệu số và cộng chia đúng cách.
  • • Phương sai càng nhỏ, dữ liệu càng tập trung, càng lớn thì càng phân tán.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".