Blog

Giải thích chi tiết hàm bậc ba – Kiến thức Toán 12 toàn diện

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm bậc ba và tầm quan trọng trong Toán lớp 12

Hàm bậc ba là một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán lớp 12 nói riêng và đại số nói chung. Việc hiểu rõ hàm bậc ba không chỉ giúp học sinh giải tốt các bài toán về hàm số, đồ thị mà còn là bước đệm quan trọng để tiếp cận các kiến thức toán học cao hơn, phục vụ ôn thi THPT Quốc gia và áp dụng trong các ngành khoa học kỹ thuật.

2. Định nghĩa hàm bậc ba

Hàm bậc ba là hàm số có dạng tổng quát:

y=f(x)=ax3+bx2+cx+dy = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + dvớia0a \neq 0.

Trong đó:aa,bb,cc,ddlà các hằng số thực,a0a \neq 0 đảm bảo hàm này là bậc ba (vì nếua=0a=0thì hàm trở thành bậc hai hoặc thấp hơn).

3. Giải thích chi tiết từng bước với ví dụ minh họa

a) Xác định hệ số và dạng cụ thể:

Ví dụ: Cho hàmf(x)=2x33x2+4x5f(x) = 2x^3 - 3x^2 + 4x - 5. Ở đây,a=2a=2,b=3b=-3,c=4c=4,d=5d=-5.

b) Đặc điểm chính của đồ thị hàm bậc ba:

  • Đồ thị là một đường cong duy nhất, liên tục trên tập số thực.
  • Có thể có 2 điểm uốn (điểm mà đồ thị đổi từ lõm lên qua lõm xuống hoặc ngược lại).
  • Có thể có 1 hoặc 2 cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) tuỳ giá trị các hệ số.

c) Cách xác định điểm cực trị:

Tìm đạo hàm:f(x)=3ax2+2bx+cf'(x) = 3ax^2 + 2bx + c.

Giải phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0ra các nghiệmx1,x2x_1, x_2(x_1
\neq x_2)f(x)=0f''(x) = 0, vớif(x)=6ax+2bf''(x) = 6ax + 2b. Suy rax0=b3ax_0 = -\frac{b}{3a}.

Ví dụ cụ thể: Vớif(x)=2x33x2+4x5f(x) = 2x^3 - 3x^2 + 4x - 5ta có:

+ Đạo hàm:f(x)=6x26x+4f'(x) = 6x^2 - 6x + 4.

+ Giải6x26x+4=06x^2 - 6x + 4 = 0ta dùng công thức nghiệm:

x=6±(6)246426=6±369612=6±6012x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 6 \cdot 4}}{2 \cdot 6} = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 96}}{12} = \frac{6 \pm \sqrt{-60}}{12}

ext<0ext{∆} < 0, nên hàm này không có cực trị thực (đồ thị không có điểm cực đại, cực tiểu trên miền thực).

+ Điểm uốn:x0=b3a=36=0,5x_0 = -\frac{b}{3a} = -\frac{-3}{6} = 0,5.

Tung độ điểm uốn:y0=f(0,5)=2(0,5)33(0,5)2+40,55=0,250,75+25=3,5y_0 = f(0,5) = 2 \cdot (0,5)^3 -3 \cdot (0,5)^2 + 4 \cdot 0,5 -5 = 0,25 - 0,75 + 2 - 5 = -3,5.

Vậy điểm uốn của hàm số là (0,5;3,5)(0,5; -3,5).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếub=c=0b=c=0:y=ax3+dy=ax^3+d– đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ (nếud=0d=0).
  • Nếub=0b=0: đồ thị đối xứng tương đối qua điểm(c3a;f(c3a))(-\frac{c}{3a}; f(-\frac{c}{3a})).
  • Khi đạo hàm bậc hai chỉ có một nghiệm (tức là aabbcùng dấu): chỉ có một điểm uốn duy nhất.

Lưu ý về cực trị: Có cực trị nếu phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0(là bậc 2) có hai nghiệm phân biệt, nghĩa là Δ=4b212ac>0\Delta = 4b^2 - 12ac > 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Hàm bậc ba là mở rộng của hàm bậc 2 (parabol), có thêm tính chất đồ thị gập ghềnh hơn và phức tạp hóa khi phân tích.
  • Khái niệm cực trị, điểm uốn được học với hàm bậc ba là nền tảng cho Giải tích và các bài toán thực tế phức tạp.
  • Phép tịnh tiến (biến đổi đồ thị), phép thay đổi tham số... giúp minh họa trọn vẹn các biến đổi của hàm số.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hàm số f(x)=x33x+2f(x) = x^3 - 3x + 2. Tìm cực trị và điểm uốn của hàm số.

+ Đạo hàm:f(x)=3x23f'(x) = 3x^2 - 3.

+ Giải3x23=0x2=1x1=1,x2=13x^2 - 3 = 0 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x_1 = 1, x_2 = -1.

+f(1)=13+2=0f(1) = 1 - 3 + 2 = 0,f(1)=1+3+2=4f(-1) = -1 + 3 + 2 = 4.

Vậy cực tiểu là (1;0)(1;0)và cực đại là (1;4)(-1;4).

+ Đạo hàm bậc hai:f(x)=6xf''(x) = 6x.

+f(x)=0x=0f''(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0,y0=f(0)=2y_0 = f(0) = 2\rightarrowĐimuo^ˊnlaˋĐiểm uốn là(0;2)" data-math-type="inline"> undefined

d) Xác định điểm uốn:

Điểm uốn có hoành độ nghiệm củaf(x)=0f''(x) = 0, vớif(x)=6ax+2bf''(x) = 6ax + 2b. Suy rax0=b3ax_0 = -\frac{b}{3a}.

Ví dụ cụ thể: Vớif(x)=2x33x2+4x5f(x) = 2x^3 - 3x^2 + 4x - 5ta có:

+ Đạo hàm:f(x)=6x26x+4f'(x) = 6x^2 - 6x + 4.

+ Giải6x26x+4=06x^2 - 6x + 4 = 0ta dùng công thức nghiệm:

x=6±(6)246426=6±369612=6±6012x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 6 \cdot 4}}{2 \cdot 6} = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 96}}{12} = \frac{6 \pm \sqrt{-60}}{12}

ext<0ext{∆} < 0, nên hàm này không có cực trị thực (đồ thị không có điểm cực đại, cực tiểu trên miền thực).

+ Điểm uốn:x0=b3a=36=0,5x_0 = -\frac{b}{3a} = -\frac{-3}{6} = 0,5.

Tung độ điểm uốn:y0=f(0,5)=2(0,5)33(0,5)2+40,55=0,250,75+25=3,5y_0 = f(0,5) = 2 \cdot (0,5)^3 -3 \cdot (0,5)^2 + 4 \cdot 0,5 -5 = 0,25 - 0,75 + 2 - 5 = -3,5.

Vậy điểm uốn của hàm số là (0,5;3,5)(0,5; -3,5).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếub=c=0b=c=0:y=ax3+dy=ax^3+d– đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ (nếud=0d=0).
  • Nếub=0b=0: đồ thị đối xứng tương đối qua điểm(c3a;f(c3a))(-\frac{c}{3a}; f(-\frac{c}{3a})).
  • Khi đạo hàm bậc hai chỉ có một nghiệm (tức là aabbcùng dấu): chỉ có một điểm uốn duy nhất.

Lưu ý về cực trị: Có cực trị nếu phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0(là bậc 2) có hai nghiệm phân biệt, nghĩa là Δ=4b212ac>0\Delta = 4b^2 - 12ac > 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Hàm bậc ba là mở rộng của hàm bậc 2 (parabol), có thêm tính chất đồ thị gập ghềnh hơn và phức tạp hóa khi phân tích.
  • Khái niệm cực trị, điểm uốn được học với hàm bậc ba là nền tảng cho Giải tích và các bài toán thực tế phức tạp.
  • Phép tịnh tiến (biến đổi đồ thị), phép thay đổi tham số... giúp minh họa trọn vẹn các biến đổi của hàm số.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hàm số f(x)=x33x+2f(x) = x^3 - 3x + 2. Tìm cực trị và điểm uốn của hàm số.

+ Đạo hàm:f(x)=3x23f'(x) = 3x^2 - 3.

+ Giải3x23=0x2=1x1=1,x2=13x^2 - 3 = 0 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x_1 = 1, x_2 = -1.

+f(1)=13+2=0f(1) = 1 - 3 + 2 = 0,f(1)=1+3+2=4f(-1) = -1 + 3 + 2 = 4.

Vậy cực tiểu là (1;0)(1;0)và cực đại là (1;4)(-1;4).

+ Đạo hàm bậc hai:f(x)=6xf''(x) = 6x.

+f(x)=0x=0f''(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0,y0=f(0)=2y_0 = f(0) = 2\rightarrowĐimuo^ˊnlaˋĐiểm uốn là(0;2)$ .

Bài tập 2: Cho hàm số y=2x3+3x212x+1y=2x^3+3x^2-12x+1. Tìm điểm cực đại, cực tiểu và điểm uốn của hàm số.

+ Đạo hàm:y=6x2+6x12y' = 6x^2 + 6x -12.

+ Giải:6x2+6x12=0x2+x2=0(x+2)(x1)=0x1=2,x2=16x^2 + 6x -12=0 \Leftrightarrow x^2 + x -2 = 0 \Leftrightarrow (x+2)(x-1)=0 \Rightarrow x_1=-2, x_2=1.

+y(2)=2(8)+3(4)+24+1=16+12+24+1=21y(-2) = 2(-8) + 3(4) + 24 + 1 = -16+12+24+1=21

+y(1)=2+312+1=6y(1) = 2+3 -12+1 = -6

=> Cực đại:(2;21)(-2;21), cực tiểu:(1;6)(1;-6).

+ Đạo hàm bậc hai:y=12x+6y'' = 12x + 6 \Rightarrow điểm uốnx0=12x_0 = -\frac{1}{2}.

+y(0,5)=2(0,125)+3(0,25)+612(0,5)+10.25+0.75+6+7+1=15y(-0,5) = 2(-0,125)+3(0,25)+6-12 \cdot (-0,5)+1 \approx 0.25+0.75+6+7+1 = 15.

=> Điểm uốn:(0,5;15)(-0,5; 15).

7. Các lỗi thường gặp khi giải bài toán hàm bậc ba và cách tránh

  • Không kiểm tra kỹ điều kiệna0a \neq 0, dẫn đến nhầm lẫn giữa hàm bậc ba và bậc hai.
  • Tính toán sai đạo hàm, đặc biệt là đạo hàm bậc hai khi xác định điểm uốn.
  • Vội vàng chốt kết quả cực trị mà không kiểm tra điều kiện về nghiệm thực của phương trình đạo hàm bậc nhất.
  • Không vẽ hoặc sử dụng phần mềm (ví dụ: Geogebra, Desmos) để kiểm chứng đồ thị và kết quả.

8. Tóm tắt và ghi nhớ các điểm chính về hàm bậc ba

  • Hàm bậc ba có dạngy=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + d,a0a \neq 0.
  • Cực trị xác định qua phương trình đạo hàmf(x)=0f'(x) = 0– Có 0, 1 hoặc 2 cực trị thực.
  • Điểm uốn xác định qua đạo hàm bậc haif(x)=0f''(x) = 0– Luôn có một điểm uốn duy nhất trên\bbR\bbR.
  • Cẩn thận trong tính toán và sử dụng công cụ trực quan khi cần thiết.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".