Blog

Giải thích chi tiết về hàm bậc ba – Kiến thức trọng tâm Toán 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm bậc ba và tầm quan trọng trong Toán 12

Hàm bậc ba là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình Giải tích lớp 12. Hiểu rõ về hàm bậc ba không chỉ giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán về tính đơn điệu, cực trị, khảo sát và vẽ đồ thị hàm số mà còn là kiến thức nền tảng để học tốt các môn học nâng cao ở bậc đại học hoặc ứng dụng trong thực tiễn, kỹ thuật, kinh tế. Trong các đề thi THPT Quốc gia, các bài liên quan đến hàm bậc ba thường xuất hiện với nhiều mức độ từ cơ bản đến vận dụng cao.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng của hàm bậc ba

Hàm bậc ba là hàm số có dạng tổng quát:

f(x)=ax3+bx2+cx+df(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d

trong đó a,b,c,da, b, c, dlà các hằng số thực và a0a \ne 0.

Hàm số này được gọi là ‘bậc ba’ vì số mũ cao nhất của biếnxxlà 3. Điều kiệna0a \ne 0 để đảm bảo đây thực sự là hàm bậc ba (nếua=0a = 0thì hàm trở thành bậc hai, bậc nhất hoặc hằng số).

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy cùng xét một ví dụ cụ thể về hàm bậc ba:

f(x)=2x33x212x+5f(x) = 2x^3 - 3x^2 - 12x + 5

a) Xác định các hệ số:a=2a = 2;b = -3;c = -12;d=5d = 5.

b) Tính đạo hàm:

f(x)=6x26x12f'(x) = 6x^2 - 6x - 12

c) Giải phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0 để tìm điểm cực trị:

6x26x12=0x2x2=0(x2)(x+1)=06x^2 - 6x -12 = 0 \Rightarrow x^2 - x - 2 = 0 \Rightarrow (x-2)(x+1) = 0

Vậyx1=2x_1 = 2,x2=1x_2 = -1là các nghiệm, tương ứng là các điểm cực trị của hàm số.

d) Tính giá trị hàm số tại các điểm cực trị:

f(1)=2(1)33(1)212(1)+5=23+12+5=12f(-1) = 2(-1)^3 - 3(-1)^2 - 12(-1) + 5 = -2 -3 +12 +5 = 12
f(2)=2(8)3(4)12(2)+5=161224+5=15f(2) = 2(8) - 3(4) - 12(2) + 5 = 16 -12 -24 +5 = -15

e) Bảng biến thiên: Dựa vào dấu củaf(x)f'(x)trên các khoảng xác định, ta có thể lập bảng biến thiên để khảo sát tính đơn điệu, cực trị và hình dạng đồ thị.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếub23ac=0b^2 - 3ac = 0thì hàm bậc ba chỉ có một điểm cực trị (gọi là điểm uốn trùng với cực trị).
  • Nếub23ac<0b^2 - 3ac < 0thì hàm bậc ba không có cực trị thực, đồ thị chỉ có một điểm uốn.
  • Nếub23ac>0b^2 - 3ac > 0thì hàm bậc ba có hai điểm cực trị phân biệt.

Lưu ý: Cần chú ý khi tính toán đạo hàm, giải phương trình bậc hai để tìm các điểm cực trị, tránh sai sót khi xác định dấu của đạo hàm hoặc khi lập bảng biến thiên.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hàm bậc ba là phần mở rộng tự nhiên của hàm bậc nhất và hàm bậc hai. Việc khảo sát hàm bậc ba sử dụng kiến thức về đạo hàm, phương trình bậc hai, dấu của biểu thức bậc hai và cách lập bảng biến thiên. Đây cũng là tiền đề cho việc khảo sát các hàm bậc cao, áp dụng trong giải tích, tối ưu hóa, vật lý toán và nhiều ứng dụng thực tiễn khác.

6. Bài tập mẫu và hướng dẫn giải chi tiết

  1. Bài 1: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x33x2+2xy = x^3 - 3x^2 + 2x.
  2. Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàmy=2x36x2+4y = 2x^3 - 6x^2 + 4trên đoạn [0;3].

Hướng dẫn bài 1:

- Tính đạo hàm:y=3x26x+2y' = 3x^2 - 6x + 2.

- Giải phương trìnhy=0y'=0:

3x26x+2=0x=6±36246=6±236=1±333x^2 - 6x + 2 = 0 \Rightarrow x = \frac{6 \pm \sqrt{36-24}}{6} = \frac{6 \pm 2\sqrt{3}}{6} = 1 \pm \frac{\sqrt{3}}{3}

- Lập bảng biến thiên, xác định dấuyy'trên các khoảng, tìm điểm cực trị tương ứng.

Hướng dẫn bài 2:

- Tính đạo hàm:y=6x212xy' = 6x^2 - 12x.

- Giảiy=0x(x2)=0x=0y'=0 \Rightarrow x(x-2) = 0 \Rightarrow x=0hoặcx=2x=2.

- Xét các giá trị yytạix=0,2,3x=0,2,3:

y(0)=4;y(2)=2×86×4+4=1624+4=4;y(3)=5454+4=4y(0)=4; \quad y(2)=2 \times 8-6 \times 4+4=16-24+4=-4; \quad y(3)=54-54+4=4

- Kết luận: Trên đoạn[0;3][0;3],ymin=4y_{\text{min}} = -4tạix=2x=2,ymax=4y_{\text{max}}=4tạix=0x=0x=3x=3.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên điều kiệna0a \neq 0khi xác định hàm bậc ba.
  • Tính sai đạo hàm bậc nhất hoặc lập phương trình đạo hàm bậc hai không chính xác.
  • Nhầm lẫn dấu khi xét bảng biến thiên (chẳng hạn khi đánh dấu vùng tăng, giảm của hàm số).
  • Bỏ sót các điểm cần kiểm tra trên đoạn kín khi tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

  • Hàm bậc ba có dạngf(x)=ax3+bx2+cx+df(x)=ax^3+bx^2+cx+d,a0a \neq 0.
  • Nắm vững cách tính đạo hàm, giải phương trình bậc hai để tìm cực trị.
  • Hiểu rõ ý nghĩa và cách lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị hàm bậc ba.
  • Nhận diện các lỗi thường gặp và chú ý kiểm tra cẩn thận khi giải bài tập.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".