Blog

Giải thích chi tiết: Tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn (Toán lớp 12)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về “tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn” và tầm quan trọng trong chương trình toán học lớp 12

Trong chương trình toán học lớp 12, học sinh được học các kiến thức về thống kê, trong đó có phương sai, độ lệch chuẩn và các yếu tố liên quan đến sai số khi xử lý số liệu. Một khái niệm đặc biệt quan trọng là “tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn”. Vậy, sai số tương đối là gì và tại sao lại cần quan tâm đến sai số của độ lệch chuẩn? Việc xác định sai số tương đối giúp đánh giá chính xác mức độ tin cậy của kết quả thống kê, từ đó góp phần trong việc phân tích, so sánh và đưa ra quyết định hợp lý dựa trên dữ liệu thực tế.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về sai số tương đối của độ lệch chuẩn

Giả sử bạn có một mẫu số liệu ghép nhóm, khi đó:

- Độ lệch chuẩn mẫu (SS) là một số đo được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các giá trị trong tập dữ liệu quanh giá trị trung bình mẫu (x\overline{x}).

- Sai số tiêu chuẩn của độ lệch chuẩn (ΔS\Delta S) là ước lượng mức sai số của giá trị SSso với giá trị thực của tổng thể.

- Sai số tương đối của độ lệch chuẩn (ε\varepsilonhoặcεS\varepsilon_S) là tỷ số giữa sai số tiêu chuẩnΔS\Delta Svà giá trị độ lệch chuẩnSS.

Sai số tương đối thường được biểu thị ở dạng phần trăm:ε×100%\varepsilon \times 100\%

3. Giải thích từng bước tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn (có ví dụ minh họa)

Giả sử một mẫu số liệu có các bước thực hiện sau:

  • Bước 1: Tính trung bình mẫux\overline{x}:
  • Bước 2: Tính phương sai mẫuS2S^2bằng công thức ghép nhóm:
  • Bước 3: Tính độ lệch chuẩn mẫu S=S2S = \sqrt{S^2}
  • Bước 4: Tính sai số tiêu chuẩn của độ lệch chuẩn ΔS\Delta Sbằng công thức:ΔS=S2(n1)\Delta S = \frac{S}{\sqrt{2(n-1)}}vớinn là số mẫu (số nhóm hoặc số phần tử tuỳ bài toán)
  • Bước 5: Tính sai số tương đối:ε=ΔSS\varepsilon = \frac{\Delta S}{S}
  • Bước 6: Đưa ra kết quả ở dạng phần trăm:ε×100%\varepsilon \times 100\%

Ví dụ minh họa

Cho bảng số liệu sau (giả sử là bảng tần số giá trị):

  • Giá trị: 2 ; 3 ; 4 ; 5
  • Tần số: 3 ; 5 ; 12 ; 10

Tổng số phần tử:n=3+5+12+10=30n = 3 + 5 + 12 + 10 = 30

• Tính trung bình:
x=2×3+3×5+4×12+5×1030=6+15+48+5030=119303,97\overline{x} = \frac{2 \times 3 + 3 \times 5 + 4 \times 12 + 5 \times 10}{30} = \frac{6 + 15 + 48 + 50}{30} = \frac{119}{30} \approx 3{,}97

• Tính phương sai:
S2=1n1i=1kfi(xix)2S^2 = \frac{1}{n-1} \sum_{i=1}^k f_i(x_i - \overline{x})^2
Với fif_ilà tần số,xix_i là giá trị

  • (23,97)2×311,6289(2 - 3{,}97)^2 \times 3 \approx 11{,}6289
  • (33,97)2×54,7045(3 - 3{,}97)^2 \times 5 \approx 4,7045
  • (43,97)2×120,0108(4 - 3{,}97)^2 \times 12 \approx 0,0108
  • (53,97)2×1010,6809(5 - 3{,}97)^2 \times 10 \approx 10,6809

Tổng:11,6289+4,7045+0,0108+10,6809=27,025111{,}6289 + 4,7045 + 0,0108 + 10,6809 = 27,0251

S2=27,0251290,9326S^2 = \frac{27,0251}{29} \approx 0,9326
S=0,93260,9656S = \sqrt{0,9326} \approx 0,9656

• Tính sai số tiêu chuẩn:
ΔS=S2(n1)=0,9656580,96567,61580,1268\Delta S = \frac{S}{\sqrt{2(n-1)}} = \frac{0,9656}{\sqrt{58}} \approx \frac{0,9656}{7,6158} \approx 0,1268

• Tính sai số tương đối:
ε=0,12680,96560,1314=13,14%\varepsilon = \frac{0,1268}{0,9656} \approx 0,1314 = 13,14\%

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Với mẫu nhỏ (số phần tử ít), sai số tương đối sẽ lớn hơn.
  • Nếu nncàng lớn, sai số tương đối càng nhỏ, do2(n1)\sqrt{2(n-1)} tăng.
  • Chỉ áp dụng khiS>0S > 0(độ lệch chuẩn dương), nếuS=0S = 0tức mọi số liệu đều bằng nhau, không có ý nghĩa về sai số.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Sai số tương đối là một chỉ số thường gặp trong thống kê và đo lường, liên quan mật thiết đến phương sai, độ lệch chuẩn và các chỉ số khác như sai số tuyệt đối, độ chính xác của phép đo.
  • Trong thống kê, khi độ lệch chuẩn được dùng để so sánh độ biến thiên của các dãy số liệu, thì sai số tương đối lại giúp đánh giá mức độ tin cậy của phép tính độ lệch chuẩn.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho bảng số liệu (giá trị và tần số):
Giá trị: 1 ; 2 ; 3 ; 4
Tần số: 2 ; 4 ; 8 ; 6
Tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn.

Giải:
- Tổng số phần tử:n=2+4+8+6=20n = 2 + 4 + 8 + 6 = 20
-x=1×2+2×4+3×8+4×620=2+8+24+2420=5820=2,9\overline{x} = \frac{1 \times 2+2 \times 4+3 \times 8+4 \times 6}{20} = \frac{2+8+24+24}{20} = \frac{58}{20} = 2,9

  • (12,9)2×2=7,22(1-2,9)^2 \times 2 = 7,22
  • (22,9)2×4=3,24(2-2,9)^2 \times 4 = 3,24
  • (32,9)2×8=0,08(3-2,9)^2 \times 8 = 0,08
  • (42,9)2×6=7,26(4-2,9)^2 \times 6 = 7,26

Tổng =7,22+3,24+0,08+7,26=17,8= 7,22 + 3,24 + 0,08 + 7,26 = 17,8
S2=17,8190,9368S^2 = \frac{17,8}{19} \approx 0,9368
S=0,93680,9679S = \sqrt{0,9368} \approx 0,9679

ΔS=0,96792×19=0,96796,16440,157\Delta S = \frac{0,9679}{\sqrt{2 \times 19}} = \frac{0,9679}{6,1644} \approx 0,157

ε=0,1570,96790,1621=16,21%\varepsilon = \frac{0,157}{0,9679} \approx 0,1621 = 16,21\%

Kết luận: Sai số tương đối của độ lệch chuẩn trong mẫu này là 16,21%16,21\%

Bài tập 2: Với bảng dữ liệu:
Giá trị: 10; 12; 15; 17
Tần số: 5; 3; 7; 5
Tínhε\varepsilon

Học sinh tự lập bảng, tínhx,S2,S,ΔS,ε\overline{x}, S^2, S, \Delta S, \varepsilonvà kết luận.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn

  • Quên căn bậc hai khi tínhSStừ S2S^2(chỉ lấy giá trị phương sai, chưa phải độ lệch chuẩn).
  • Nhập sai số liệu, đặc biệt tần số hoặc nhầm lẫn khi bình phương độ chênh lệch.
  • Không trừ 1 khi chia tổng phương sai (n1n-1), dẫn đến sai giá trị SS.
  • Quên nhân sai số tương đối với 100 để đổi sang phần trăm (hoặc nhầm với sai số tuyệt đối).
  • Áp dụng công thức sai số tương đối khiS=0S = 0, thực tế mẫu đồng nhất không hợp lý với khái niệm sai số.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Sai số tương đối của độ lệch chuẩn là chỉ số dùng để đánh giá mức chính xác tương đối của độ lệch chuẩn mẫu.
  • Công thức: ε=ΔSS\varepsilon = \frac{\Delta S}{S}ΔS=S2(n1)\Delta S = \frac{S}{\sqrt{2(n-1)}}
  • Càng nhiều số liệu (n lớn), sai số tương đối càng nhỏ, kết quả càng đáng tin cậy.
  • Tránh các lỗi về tính toán và công thức; luôn kiểm tra kỹ đơn vị, số liệu và bước chuyển đổi.
  • Sai số tương đối là khái niệm quan trọng, đặc biệt trong phân tích thống kê và ứng dụng thực tiễn như vật lý, hoá học, kinh tế...

Qua bài viết này, hy vọng các bạn học sinh lớp 12 có thể hiểu sâu sắc về khái niệm “tính sai số tương đối của độ lệch chuẩn” cũng như thành thạo cách áp dụng qua các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".