Blog

Giải thích chi tiết về Ứng dụng vào bài toán tối ưu trong thực tế (Toán lớp 12)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về Ứng dụng vào bài toán tối ưu trong thực tế

Trong chương trình Toán lớp 12, chủ đề "Ứng dụng vào bài toán tối ưu trong thực tế" là phần kiến thức có tính ứng dụng cao và thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Những bài toán này gắn liền với các tình huống đời sống thực tế như: tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của diện tích, thể tích, chi phí, quãng đường,... Việc hiểu và giải tốt các bài toán này không chỉ giúp học sinh luyện tập kỹ năng toán học mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Bài toán tối ưu trong thực tế là bài toán tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất (tối đa hoặc tối thiểu) của một đại lượng, khi đại lượng đó phụ thuộc vào một hoặc nhiều biến số có mối liên hệ ràng buộc bởi các điều kiện thực tế. Thông thường, đại lượng cần tối ưu được biểu diễn dưới dạng một hàm số và việc tìm cực trị của hàm số sẽ cho phép xác định giá trị tối ưu.

3. Giải thích chi tiết các bước giải và ví dụ minh họa

Để giải một bài toán tối ưu, học sinh thường tiến hành theo các bước sau:

- Bước 1: Gọi biến, biểu diễn các đại lượng liên quan
- Bước 2: Thiết lập công thức của đại lượng cần tối ưu dưới dạng hàm số một biến.
- Bước 3: Xác định điều kiện xác định của biến số.
- Bước 4: Tính đạo hàm của hàm số, tìm các điểm nghi ngờ (cực trị), xác định điểm tối ưu trong miền xác định.
- Bước 5: Kết luận và trả lời bài toán.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm chiều caohhcủa một hình trụ có thể tíchV=100πV = 100\pisao cho diện tích toàn phần nhỏ nhất.

Giải:

  • Gọi bán kính đáy là rr(r>0r > 0), chiều caoh>0h > 0.
  • Thể tích hình trụ:V=πr2h=100πV = \pi r^2 h = 100\pi \Rightarrow r^2 h = 100h=100r2\Rightarrow h = \frac{100}{r^2}.
  • Diện tích toàn phần là:S=2πrh+2πr2S = 2\pi r h + 2\pi r^2.
  • ThayhhvàoSS:S(r)=2πr(100r2)+2πr2=200πr+2πr2S(r) = 2\pi r \left(\frac{100}{r^2}\right) + 2\pi r^2 = \frac{200\pi}{r} + 2\pi r^2.
  • Tìm rrđểS(r)S(r) nhỏ nhất (r>0r > 0):

    S(r)=200πr2+4πrS'(r) = -\frac{200\pi}{r^2} + 4\pi r.

    Giải S(r)=0S'(r) = 0:

    200πr2+4πr=04πr=200πr24r3=200r3=50r=503-\frac{200\pi}{r^2} + 4\pi r = 0 \Leftrightarrow 4\pi r = \frac{200\pi}{r^2} \Leftrightarrow 4r^3 = 200 \Rightarrow r^3 = 50 \Rightarrow r = \sqrt[3]{50}
  • Tính h=100r2=100(503)2h = \frac{100}{r^2} = \frac{100}{(\sqrt[3]{50})^2}.
  • Chiều cao hhcần tìm là h=100(503)2h = \frac{100}{(\sqrt[3]{50})^2}.

Tóm lại, các bước giải bài toán tối ưu luôn gắn liền với thiết lập hàm số, áp dụng đạo hàm để tìm điểm cực trị và kiểm tra điều kiện xác định.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu hàm số xác định trên một đoạn[a,b][a, b], cần kiểm tra cả các giá trị tại biên (tức là aabb).
- Với các bài toán hình học, cần chú ý điều kiện để các đại lượng có ý nghĩa hình học (chiều dài, diện tích dương...).
- Trong nhiều trường hợp, bài toán chứa nhiều biến số, phải sử dụng các điều kiện ràng buộc để đưa về bài toán một biến.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Bài toán tối ưu liên quan mật thiết với kiến thức về hàm số, đạo hàm, cực trị hàm số (giá trị lớn nhất, nhỏ nhất), giới hạn, nghiệm của phương trình, và các kỹ năng biến đổi đại số.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Trong số các hình chữ nhật có chu vi2020, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất.

Lời giải:

  • Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật là x>0x > 0,y>0y > 0.
  • Chu vi:2(x+y)=20x+y=10y=10x2(x + y) = 20 \Rightarrow x + y = 10 \Rightarrow y = 10 - x.
  • Diện tích:S=xy=x(10x)=10xx2S = x \cdot y = x (10 - x) = 10x - x^2với0<x<100 < x < 10.
  • XétS(x)=10xx2S(x) = 10x - x^2, đạo hàmS(x)=102xS'(x) = 10 - 2x.
  • GiảiS(x)=0S'(x) = 0rax=5x = 5. Suy ray=5y = 5.
  • Vậy diện tích lớn nhất đạt được khi hình chữ nhật là hình vuông cạnh55.

Bài tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích96m296 m^2 được rào 4 cạnh. Tìm chiều dài và chiều rộng sao cho tổng chiều dài rào là nhỏ nhất.

Lời giải:

  • Gọi chiều dài, chiều rộng lần lượt là x,yx, y(x, y > 0),,S = x \cdot y = 96 \Rightarrow y = \frac{96}{x}$
  • Tổng chiều dài rào:P=2(x+y)=2(x+96x)=2x+192xP = 2(x + y) = 2\left(x + \frac{96}{x}\right) = 2x + \frac{192}{x}.
  • Tìm xxđểPPnhỏ nhất:P(x)=2192x2P'(x) = 2 - \frac{192}{x^2}; P(x)=02=192x2x2=96x=96P'(x) = 0 \Leftrightarrow 2 = \frac{192}{x^2} \Leftrightarrow x^2 = 96 \Rightarrow x = \sqrt{96}.
  • Tính y=96x=96y = \frac{96}{x} = \sqrt{96}.
  • Vậy tổng chiều dài rào nhỏ nhất khi cả hai cạnh đều bằng 96\sqrt{96}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên chuyển về hàm một biến: Học sinh thường quên sử dụng các điều kiện ràng buộc để đưa hàm số về dạng một biến.
- Bỏ qua điều kiện xác định của biến: Cần chú ý biến phải có giá trị thực tế, ví dụ chiều dài, diện tích dương.
- Không kiểm tra giá trị biên: Với miền xác định là đoạn, cần so sánh giá trị tại cực trị và tại hai đầu đoạn.

8. Tóm tắt và các điểm cần nhớ

  • Bài toán tối ưu giúp tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của đại lượng thực tế.
  • Cần thiết lập hàm số một biến đại diện cho đại lượng cần tối ưu.
  • Sử dụng đạo hàm, kiểm tra điều kiện xác định, giá trị tại biên để tìm giá trị tối ưu.
  • Liên kết chặt chẽ với các kiến thức về khảo sát hàm số, cực trị, giới hạn, phương trình.

Khi làm bài, hãy luôn chú ý đến các điều kiện thực tế và ràng buộc của đề bài, xác lập hàm số chính xác, tính toán cẩn thận để tìm ra phương án tối ưu hợp lý!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".