Blog

Hàm bậc ba: Kiến thức cơ bản, ví dụ minh họa và hướng dẫn giải bài tập

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm bậc ba và tầm quan trọng trong toán học lớp 12

Hàm bậc ba là một khái niệm quan trọng trong chương trình toán học lớp 12, đặc biệt trong lĩnh vực đại số và giải tích. Việc hiểu rõ về hàm bậc ba không chỉ giúp học sinh làm tốt các bài tập trong chương trình phổ thông mà còn là nền tảng để học nội dung nâng cao hơn ở bậc đại học hoặc vận dụng trong các bài toán thực tiễn. Hàm bậc ba xuất hiện nhiều trong các bài toán về cực trị, khảo sát hàm số và đồ thị, thậm chí cả trong vật lý, kinh tế, kỹ thuật…

2. Định nghĩa chính xác về hàm bậc ba

Hàm bậc ba là hàm số có dạng tổng quát như sau:

y=f(x)=ax3+bx2+cx+dy = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d

Trong đó:

  • a,b,c,da, b, c, dlà các hằng số thực, trong đó a0a \neq 0.
  • Bậc cao nhất của biến số xx33.

Hàm số này được gọi là hàm số bậc ba vì số mũ lớn nhất củaxx33.

3. Giải thích và ví dụ minh họa từng bước

Để hiểu rõ hơn về hàm bậc ba, chúng ta cùng xét ví dụ cụ thể với hàm số:

y=f(x)=2x33x2+x5y = f(x) = 2x^3 - 3x^2 + x - 5

a) Xác định hệ số:

  • Hệ số a=2a = 2,b=3b = -3,c=1c = 1,d=5d = -5.

b) Để vẽ đồ thị, ta có thể xét bảng giá trị tại một số điểmxxkhác nhau, tính đạo hàm để tìm cực trị và nhìn nhận hình dạng tổng thể của đồ thị.

Ví dụ: Vớix=0x = 0,y=5y = -5;x=1x = 1,y=23+15=5y = 2 - 3 + 1 - 5 = -5;x=1x = -1,y=2315=11y = -2 - 3 - 1 - 5 = -11;x=2x = 2,y=1612+25=1y = 16 - 12 + 2 - 5 = 1.

c) Đạo hàm của hàm bậc ba là một hàm bậc hai:

f(x)=6x26x+1f'(x) = 6x^2 - 6x + 1

Đặtf(x)=0f'(x) = 0 để xác định các điểm cực trị và minh họa đồ thị.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Một số trường hợp đặc biệt của hàm bậc ba:

  • Nếub=c=0b = c = 0: Hàm bậc ba trở thànhy=ax3+dy = ax^3 + d, là loại đơn giản nhất với trục đối xứng qua gốc tọa độ.
  • Nếud=0d = 0: Đồ thị đi qua gốc tọa độ.

Lưu ý: Khi giải phương trình bậc ba, có thể có một hoặc ba nghiệm thực. Đồ thị hàm bậc ba luôn cắt trục hoành ít nhất một lần.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hàm bậc ba liên hệ chặt chẽ với các khái niệm đại số (giải phương trình, phân tích đa thức), giải tích (tính đạo hàm, tích phân), hình học (đồ thị hàm số) và thậm chí trong ứng dụng thực tiễn (tối ưu hóa, mô hình hóa hiện tượng biến đổi, …). Khi xét đạo hàm, hàm bậc ba chuyển thành hàm bậc hai – giúp ta tìm cực trị, điểm uốn, xác định hình dáng đồ thị.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x)=x³ - 3x² + 2 cùng bảng giá trị tại các điểm x = -1, 0, 1, 2, 3, cột đạo hàm df/dx = 3x² - 6x và đánh dấu điểm cực đại tại x = 0, cực tiểu tại x = 2
Đồ thị hàm số f(x)=x³ - 3x² + 2 cùng bảng giá trị tại các điểm x = -1, 0, 1, 2, 3, cột đạo hàm df/dx = 3x² - 6x và đánh dấu điểm cực đại tại x = 0, cực tiểu tại x = 2

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải phương trìnhx33x2+2x=0x^3 - 3x^2 + 2x = 0.

Giải: Đặtx(x23x+2)=0x(x^2 - 3x + 2) = 0.

Phân tích:x23x+2=(x1)(x2)x^2 - 3x + 2 = (x-1)(x-2).

Vậy nghiệm là x=0,x=1,x=2x = 0, x = 1, x = 2.

Bài tập 2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=x33x+2y = x^3 - 3x + 2.

Giải:Tính đạo hàm:y=3x23y' = 3x^2 - 3.

Giảiy=03x23=0x2=1x=1y' = 0 \Rightarrow 3x^2 - 3 = 0 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x = 1hoặcx=1x = -1.

Bảng biến thiên:

Tạix=1x = -1:y(1)=(1)33(1)+2=1+3+2=4y(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 2 = -1 + 3 + 2 = 4; Tạix=1x = 1:y(1)=13+2=0y(1) = 1 - 3 + 2 = 0.

Đồ thị sẽ có một điểm cực đại tạix=1x = -1,y=4y = 4và một điểm cực tiểu tạix=1x = 1,y=0y = 0. Kết hợp với các giá trị khác, học sinh có thể vẽ được đồ thị hàm số.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn khi giải đạo hàm dẫn đến sai cực trị.
  • Quên kiểm traa0a \neq 0khi xác định hàm bậc ba.
  • Vẽ nhầm hình dáng tổng quát của đồ thị (hàm bậc ba có điểm uốn, khác biệt với hàm bậc hai).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm bậc ba có dạng tổng quáty=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + d, vớia0a \neq 0.
  • Đồ thị hàm bậc ba luôn cắt trục hoành ít nhất một lần, có thể có 0, 1 hoặc 2 cực trị.
  • Có liên quan chặt chẽ tới đạo hàm, tích phân, phương trình bậc hai và các ứng dụng thực tiễn.
  • Cần lưu ý phân biệt với hàm bậc hai về đồ thị và tính chất nghiệm.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".