Blog

Hàm bậc hai: Khái niệm, tính chất và hướng dẫn giải bài tập chi tiết (Toán 12)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm bậc hai và tầm quan trọng trong Toán học

Trong chương trình Toán học lớp 12, "hàm bậc hai" là một khái niệm quan trọng, đặt nền tảng cho nhiều chủ đề về hàm số, cực trị, đơn điệu, đồ thị và các bài toán ứng dụng thực tiễn. Việc hiểu rõ bản chất, tính chất cũng như kỹ năng giải bài toán liên quan đến hàm bậc hai giúp học sinh vững vàng kiến thức và vận dụng linh hoạt trong các kỳ kiểm tra, thi THPT Quốc gia hay các ứng dụng thực tế khác.

2. Định nghĩa chính xác về hàm bậc hai

Hàm bậc hai (hay còn gọi là hàm số bậc hai) là hàm số được biểu diễn bởi công thức tổng quát:

f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c

Trong đó:

  • a,b,ca, b, clà các hằng số thực, vớia0a \neq 0.
  • Biến số là xx.

Điều kiệna0a \neq 0là bắt buộc để đảm bảo bậc của hàm là 2 (nếua=0a = 0, hàm trở thành bậc nhất hoặc hàm hằng).

3. Phân tích từng thành phần và ví dụ minh họa

a) Các hệ số và vai trò của chúng:

  • -aa: Quyết định chiều mở của đồ thị (hình Parabol), hướng lên nếua>0a > 0, hướng xuống nếua<0a < 0. Đồng thời,a|a|càng lớn thì parabol càng "hẹp",a|a|càng nhỏ thì "thoải".
  • -bb: Ảnh hưởng đến vị trí trục đối xứng, đỉnh parabol.
  • -cc: Là giá trị của hàm số tạix=0x=0(tung độ gốc O của đồ thị).

b) Ví dụ cụ thể:

Xét hàm số:f(x)=2x24x+1f(x) = 2x^2 - 4x + 1.

- Hệ số a=2>0a=2 > 0nên parabol hướng lên.
- Hệ số b=4b = -4c=1c=1.

Tìm đỉnh parabol (tọa độ xvx_{v},yvy_{v}):

xv=b2a=42×2=1x_{v} = -\frac{b}{2a} = -\frac{-4}{2 \times 2} = 1

Tọa độ đỉnh:yv=f(xv)=2×124×1+1=24+1=1y_{v} = f(x_{v}) = 2 \times 1^2 - 4 \times 1 + 1 = 2 - 4 + 1 = -1

Vậy đỉnh parabol có tọa độ (1;1)(1; -1), cắt trục Oy tại điểm(0;1)(0; 1).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Khib=0b=0: Hàm số có trục đối xứng là trục Oy. Đỉnh parabol nằm trên trục Oy.

Ví dụ:f(x)=3x2+2f(x) = 3x^2 + 2.

b) Khic=0c=0: Đồ thị đi qua gốc tọa độ.

Ví dụ:f(x)=x2+4xf(x) = -x^2 + 4x.

c) Khia>0a > 0: Đỉnh là điểm thấp nhất (hàm đạt cực tiểu tại đỉnh). Nếua<0a < 0: Đỉnh là điểm cao nhất (hàm đạt cực đại tại đỉnh).

d) Điều kiện để hàm số bậc hai có nghiệm, nghiệm kép hoặc vô nghiệm dựa vào biệt thứcriangle=b24acriangle = b^2 - 4ac:
- NếuΔ>0\Delta > 0: Có hai nghiệm phân biệt
- NếuΔ=0\Delta = 0: Có nghiệm kép
- NếuΔ<0\Delta < 0: Vô nghiệm (không cắt trục hoành)

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm bậc hai là trường hợp đơn giản nhất của hàm đa thức bậc lớn hơn.
- Về cực trị: Đỉnh parabol chính là điểm cực trị duy nhất của hàm bậc hai.
- Về đạo hàm:

+ Đạo hàm cấp 1:f(x)=2ax+bf'(x) = 2ax + b, ứng dụng duy nhất để tìm cực trị, xét tính đơn điệu (đồng biến, nghịch biến).
+ Đạo hàm cấp 2:f(x)=2af''(x) = 2a(luôn không đổi, xác định tính lồi/lõm của đồ thị).

6. Bài tập mẫu và hướng dẫn giải chi tiết

Bài 1: Cho hàm số y=x2+4x3y = -x^2 + 4x - 3.

(a) Tìm tọa độ đỉnh của đồ thị.

(b) Xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.

(c) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên đoạn[0;3][0; 3].

Lời giải:

(a) Có a=1,b=4,c=3a = -1, b = 4, c = -3.

Tọa độ đỉnh:
xv=b2a=42×1=2x_v = -\frac{b}{2a} = -\frac{4}{2 \times -1} = 2
yv=f(2)=22+4×23=4+83=1y_v = f(2) = -2^2 + 4 \times 2 - 3 = -4 + 8 - 3 = 1
Vậy đỉnh:(2;1)(2; 1).

(b) Đạo hàm:
f(x)=2x+4f'(x) = -2x + 4
Giảif(x)=02x+4=0x=2f'(x) = 0 \Leftrightarrow -2x + 4 = 0 \Rightarrow x = 2
- Vớix<2x < 2:f(x)>0f'(x) > 0(hàm đồng biến)
- Vớix>2x > 2:f(x)<0f'(x) < 0(hàm nghịch biến)

(c) Xét trên[0;3][0; 3]:
Tínhf(0)=02+4×03=3f(0) = -0^2 + 4 \times 0 - 3 = -3
Tínhf(2)=1f(2) = 1(ở trên)
Tínhf(3)=9+123=0f(3) = -9 + 12 - 3 = 0
So sánh:
f(0) = -3 (nhỏ nhất), f(2) = 1 (lớn nhất).

Vậy trên đoạn[0;3][0;3],f(x)f(x) đạt GTLN là 1 tạix=2x=2, đạt GTNN là -3 tạix=0x=0.

Bài tập tự luyện

  • 1. Nêu dạng tổng quát hàm bậc hai và ý nghĩa các hệ số.
  • 2. Chof(x)=x26x+8f(x) = x^2 - 6x + 8:
    (a) Tìm đỉnh parabol.
    (b) Xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • 3. Giải phương trình2x25x+2=02x^2 - 5x + 2 = 0.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Nhầm lẫn khi xác định hệ số a,b,ca, b, c(đặc biệt dấu âm/dương).
  • - Quên điều kiệna0a \neq 0khiến bài giải sai bản chất.
  • - Sai khi áp dụng công thức tọa độ đỉnhxv=b2ax_v = -\frac{b}{2a}.
  • - Nhầm lẫn chiều đồng biến, nghịch biến so với dấu hệ số aa.
  • - Không xét đủ rìa đoạn khi tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên một đoạn đóng.

8. Tóm tắt và những điểm chính cần nhớ

- Hàm bậc hai có dạngf(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0.
- Đồ thị là một parabol nhận trụcx=b2ax = -\frac{b}{2a}làm trục đối xứng.
- Đỉnh parabol là điểm cực trị duy nhất của hàm số.
- Xét tính đồng biến, nghịch biến bằng đạo hàm cấp 1.
- Ứng dụng vào nhận dạng phương trình bậc hai, giải bài toán cực trị, giá trị lớn nhất - nhỏ nhất,...
- Cẩn thận dấu và cách xác định các yếu tố liên quan đến hàm số bậc hai.

Hàm bậc hai không chỉ là một chủ đề cốt lõi trong chương trình Toán 12 mà còn là bước nối quan trọng đến các nội dung giải tích, đại số bậc cao và các ứng dụng thực tế trong học tập cũng như các kỳ thi quan trọng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".