Blog

Hàm chẵn: Khái niệm, ý nghĩa và hướng dẫn học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm chẵn và vai trò trong toán học lớp 12

Trong chương trình toán lớp 12, "hàm chẵn" là khái niệm quan trọng giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về tính chất đối xứng của hàm số, hỗ trợ giải các bài toán về đồ thị hàm số, xét tính chất hàm số, tích phân, và các bài tập nâng cao. Việc nhận biết và khai thác tính chất của hàm chẵn giúp rút ngắn quá trình giải toán, đặc biệt trong các đề thi THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa hàm chẵn

Hàm số f(x)f(x) được gọi là "hàm chẵn" trên tập xác địnhDDnếu với mọixDx \in D, ta có xD-x \in Dvà thỏa mãn:

f(x)=f(x)xDf(-x) = f(x) \quad \forall x \in D

Tập xác định của hàm chẵn luôn đối xứng qua gốc toạ độ, tức là nếuxxthuộc tập xác định thì x-xcũng phải thuộc tập xác định.

3. Giải thích chi tiết từng bước và ví dụ minh họa

Để kiểm tra một hàm số có phải là hàm chẵn hay không, ta làm các bước sau:

Bước 1: Xác định tập xác địnhDDcủa hàm số.

Bước 2: Kiểm tra với mọixDx \in D,x-xcũng thuộcDD.

Bước 3: Tínhf(x)f(-x)và so sánh vớif(x)f(x). Nếuf(x)=f(x)f(-x) = f(x)với mọixDx \in D, thì hàm số đó là hàm chẵn.

Ví dụ 1: Xét hàm số f(x)=x2f(x) = x^2trên tậpR\mathbb{R}.

Ta có:

f(x)=(x)2=x2=f(x)f(-x) = (-x)^2 = x^2 = f(x)

Kết luận:f(x)=x2f(x) = x^2là hàm chẵn.

Ví dụ 2:f(x)=cosxf(x) = \cos xtrênR\mathbb{R}

f(x)=cos(x)=cosx=f(x)f(-x) = \cos(-x) = \cos x = f(x)

Vậyf(x)=cosxf(x) = \cos xlà hàm chẵn.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Hàm hằngf(x)=cf(x) = c(vớicclà hằng số) luôn là hàm chẵn, vì f(x)=c=f(x)f(-x) = c = f(x)với mọixx.

- Hàm có tập xác định không đối xứng thì không thể là hàm chẵn. Ví dụ: f(x)=xf(x) = \sqrt{x}trên[0;+)[0; +\infty)không phải hàm chẵn vì x-xkhông thuộc tập xác định khix>0x > 0.

- Nếu hàm số là tổng các hàm chẵn thì kết quả vẫn là hàm chẵn. Ví dụ:f(x)=x2+cosxf(x) = x^2 + \cos xlà hàm chẵn.

- Tích của hai hàm chẵn cũng là một hàm chẵn (nếuc ho tập xác định đối xứng).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm lẻ:f(x)f(x) được gọi là hàm lẻ nếuf(x)=f(x)f(-x) = -f(x)với mọixxtrong tập xác định.

- Một hàm số bất kỳ f(x)f(x)(nếu tập xác định đối xứng) đều có thể phân tích thành tổng của hàm chẵn và hàm lẻ:

f(x)=f(x)+f(x)2+f(x)f(x)2f(x) = \frac{f(x) + f(-x)}{2} + \frac{f(x) - f(-x)}{2}

Trong đó,f(x)+f(x)2\frac{f(x) + f(-x)}{2}là thành phần chẵn, cònf(x)f(x)2\frac{f(x) - f(-x)}{2}là thành phần lẻ.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Cho hàm số f(x)=x42x2+7f(x) = x^4 - 2x^2 + 7. Hỏif(x)f(x)là hàm gì trênR\mathbb{R}?

Giải:

Ta có:

f(x)=(x)42(x)2+7=x42x2+7=f(x)f(-x) = (-x)^4 - 2(-x)^2 + 7 = x^4 - 2x^2 + 7 = f(x)

Vậyf(x)f(x)là hàm chẵn trênR\mathbb{R}.

Bài 2: Cho hàm số f(x)=x3xf(x) = x^3 - x. Xét tính chẵn lẻ của hàm số.

Giải:

f(x)=(x)3(x)=x3+x=(x3x)=f(x)f(-x) = (-x)^3 - (-x) = -x^3 + x = -(x^3 - x) = -f(x)

Nênf(x)f(x)là hàm lẻ trênR\mathbb{R}.

Bài 3: Cho hàmf(x)=x2+3x4x6f(x) = x^2 + 3x^4 - x^6. Chứng minhf(x)f(x)là hàm chẵn.

Giải:

f(x)=(x)2+3(x)4(x)6=x2+3x4x6=f(x)f(-x) = (-x)^2 + 3(-x)^4 - (-x)^6 = x^2 + 3x^4 - x^6 = f(x)

Vậyf(x)f(x)là hàm chẵn.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên kiểm tra tập xác định hàm số có đối xứng không. Nếu tập xác định không đối xứng, hàm không thể chẵn.
- Chỉ kiểm traf(x)f(-x)với một vài giá trị xxmà không tổng quát hoá. Cần kiểm tra với mọixxthuộc tập xác định.
- Nhầm lẫn giữa hàm chẵn và hàm lẻ (chú ý kỹ điểm phân biệt qua dấu==hay==-).

- Cho rằng mọi hàm bậc chẵn đều là hàm chẵn (không đúng, do còn phụ thuộc hệ số và các hạng tử khác).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hàm chẵn là hàm thỏa mãnf(x)=f(x)f(-x) = f(x)với mọixxthuộc tập xác định đối xứng.
- Các hàm chứa lũy thừa chẵn, hàm hằng, hoặc các hàm như cosx\cos xthường là hàm chẵn.
- Cần chú ý kiểm tra tính chất đối xứng của tập xác định.
- Hàm số bất kỳ đều tách được thành tổng hàm chẵn và hàm lẻ.
- Tính chất hàm chẵn rất có ích khi giải toán về đồ thị hàm số, tích phân, và các đề thi.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".