Blog

Hàm diện tích: Khái niệm, ý nghĩa và ứng dụng trong Toán 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm diện tích và tầm quan trọng trong chương trình Toán học

Hàm diện tích là một khái niệm quan trọng trong chương trình Giải tích lớp 12. Nó liên quan mật thiết đến tích phân và có ứng dụng rộng rãi trong việc tính diện tích hình phẳng, giải các bài toán vật lý, kinh tế và kỹ thuật. Việc hiểu rõ hàm diện tích là nền tảng để học tốt các chủ đề nâng cao và vận dụng vào thực tiễn.

2. Định nghĩa hàm diện tích

Cho hàm số liên tụcf(x)f(x)trên đoạn[a;b][a;b]. Hàm diện tích là hàm số S(x)S(x)xác định bởi công thức:

S(x)=axf(t)dtS(x) = \int_{a}^{x} f(t)\,dt

vớix[a;b]x \in [a;b].
Nói cách khác,S(x)S(x)biểu diễn diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, đồ thị hàm số y=f(t)y = f(t), và hai đường thẳngt=at = at=xt = x.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chof(x)=x2f(x) = x^2. Tìm hàm diện tíchS(x)S(x)trên đoạn[0;2][0;2].

Giải: Theo định nghĩa, ta có:

S(x)=0xt2dt=t330x=x33S(x) = \int_{0}^{x} t^2 dt = \left.\frac{t^3}{3}\right|_{0}^{x} = \frac{x^3}{3}

Vậy hàm diện tích ứng vớif(x)=x2f(x) = x^2S(x)=x33S(x) = \frac{x^3}{3}.
Cụ thể,S(2)=233=83S(2) = \frac{2^3}{3} = \frac{8}{3}là diện tích hình phẳng dưới đồ thị y=x2y = x^2từ x=0x = 0 đếnx=2x = 2.

Lưu ý: Biến số trong tích phân là tt, cònxxlà cận trên tích phân.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếuf(x)>0f(x) > 0trên[a;x][a;x]thì S(x)S(x)chính là diện tích hình phẳng.
- Nếuf(x)<0f(x) < 0thì S(x)S(x)mang dấu âm nên cần lấy giá trị tuyệt đối khi tính diện tích thực tế.
- Có thể thay đổi cận dướiaathành bất kỳ giá trị nào thuộc đoạn đang xét.
- Nếu cận dưới bằng cận trên:S(a)=aaf(t)dt=0S(a) = \int_{a}^{a} f(t)dt = 0.

- Nếu thay đổi vị trí cận:abf(t)dt=baf(t)dt\int_{a}^{b} f(t)dt = -\int_{b}^{a} f(t)dt.

- Vớix<ax < a(nếu xét ngoài đoạn xác định),S(x)S(x)chưa có nghĩa hình học rõ ràng.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm diện tích là một trường hợp đặc biệt của tích phân hàm số, biểu diễn dưới dạng hàm số củaxx.
- NếuF(x)F(x)là nguyên hàm củaf(x)f(x)thì theo định lý cơ bản của giải tích:

S(x)=ddxaxf(t)dt=f(x)S'(x) = \frac{d}{dx}\int_{a}^{x} f(t)dt = f(x)

Tức là đạo hàm của hàm diện tích đúng bằng hàm gốcf(x)f(x).

- Hàm diện tích còn liên hệ với bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (GTNN, GTLN) của các hàm số tích phân trên đoạn.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chof(x)=2x+1f(x) = 2x + 1trên[0;3][0;3]. Tìm hàm diện tíchS(x)S(x)và tínhS(3)S(3).

Giải:

S(x)=0x(2t+1)dt=(t2+t)0x=x2+xS(x) = \int_{0}^{x} (2t + 1)dt = \left. (t^2 + t)\right|_{0}^{x} = x^2 + x

S(3)=32+3=9+3=12S(3) = 3^2 + 3 = 9 + 3 = 12

Bài tập 2: Chof(x)=cosxf(x) = \cos xtrên[0;π][0;\pi]. TínhS(x)S(x)S(π)S(\pi).

Giải:

S(x)=0xcostdt=sint0x=sinxsin0=sinxS(x) = \int_{0}^{x} \cos t\,dt = \left.\sin t\right|_{0}^{x} = \sin x - \sin 0 = \sin x

S(π)=sinπ=0S(\pi) = \sin \pi = 0(vì trục hoành chia đôi diện tích hai phía đối xứng dưới đồ thị cosx\cos x)

Bài tập 3 (Tìm GTLN, GTNN): Chof(x)=x22xf(x) = x^2 - 2xtrên[0;3][0;3].
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm diện tíchS(x)=0x(t22t)dtS(x) = \int_{0}^{x}(t^2 - 2t)dttrên[0;3][0;3].

Giải:

S(x)=0x(t22t)dt=(t33t2)0x=x33x2S(x) = \int_{0}^{x} (t^2 - 2t)dt = \left.\left(\frac{t^3}{3} - t^2\right)\right|_{0}^{x} = \frac{x^3}{3} - x^2

- Xét hàmS(x)S(x)trên[0;3][0;3].
- Tính tại các điểm đầu mút:
S(0)=0S(0) = 0,S(3)=2739=99=0S(3) = \frac{27}{3} - 9 = 9 - 9 = 0
- Đạo hàm:S(x)=x22xS'(x) = x^2 - 2x. Tìm điểmS(x)=0x=0S'(x) = 0 \Leftrightarrow x=0hoặcx=2x=2.
- Tạix=2x=2:S(2)=834=8123=43S(2) = \frac{8}{3} - 4 = \frac{8-12}{3} = -\frac{4}{3}
- Kết luận:S(x)S(x)nhỏ nhất tạix=2x=2(GTNN=43= -\frac{4}{3}), lớn nhất tạix=0x = 0hoặcx=3x = 3(S=0S=0).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Hay nhầm lẫn biến tích phân (tt) với biến hàm (xx).
- Hay quên đổi dấu khi thay đổi thứ tự cận<br/>Ca^ˋnchuˊyˊtrlitheonghı~ahıˋnhhc:haˋmdintıˊchđo^iluˊccoˊgiaˊtra^mne^ˊuhaˋmgo^ˊc<br />- Cần chú ý trả lời theo nghĩa hình học: hàm diện tích đôi lúc có giá trị âm nếu hàm gốcf(x) < 0.Khitıˊnhdintıˊchthcte^ˊca^ˋnla^ˊygiaˊtrtuytđo^ˊi.<br/>Mtso^ˊbnbquađie^ˋukinlie^ntcca. Khi tính diện tích thực tế cần lấy giá trị tuyệt đối.<br />- Một số bạn bỏ qua điều kiện liên tục củaf(x)$trên đoạn xét.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm diện tíchS(x)=axf(t)dtS(x) = \int_{a}^{x}f(t)dtmô tả diện tích hình phẳng nằm dưới đồ thị hàm số ff, trục hoành và hai đường thẳngx=ax = a,x=xx = x.
  • Sử dụng thành thạo định nghĩa, công thức và nắm chắc thao tác tính tích phân.
  • Hiểu rõ ý nghĩa dấu của hàm diện tích trong từng bài toán cụ thể.
  • Vận dụng giải các bài toán giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, và các bài toán ứng dụng thực tiễn.
  • Khi tích phân luận giải mối liên quan mật thiết giữa đạo hàm, nguyên hàm và diện tích hình phẳng.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".