Blog

Hàm hữu tỉ – Khái niệm, tính chất, cách giải và các bài tập minh họa lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

Hàm hữu tỉ là gì? Tầm quan trọng của hàm hữu tỉ trong toán lớp 12

Hàm hữu tỉ là một trong những khái niệm nền tảng của chương trình Toán lớp 12. Không chỉ xuất hiện xuyên suốt trong các phần bài tập đại số, hàm hữu tỉ còn đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực giải tích, giúp học sinh tiếp cận các dạng bài về giới hạn, tiệm cận, khảo sát hàm số và tính tích phân. Việc hiểu rõ và thành thạo các kiến thức về hàm hữu tỉ sẽ giúp các em tự tin ứng dụng khi giải toán, đặc biệt trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT và Đại học.

Định nghĩa chính xác hàm hữu tỉ

Định nghĩa: Hàm hữu tỉ là hàm số có dạng tỉ số của hai đa thức một biến. Cụ thể,hàm số f(x)f(x) được gọi là hàm hữu tỉ nếu:

f(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)}

- Trong đó:P(x)P(x)Q(x)Q(x)là hai đa thức một biến.

- Điều kiện xác định:Q(x)<br>0Q(x) <br> \neq 0.

Như vậy, mọi hàm số được tạo thành bằng cách lấy một đa thức chia cho một đa thức khác (sao cho mẫu khác 0) đều gọi là hàm hữu tỉ.

Các ví dụ minh họa về hàm hữu tỉ

Ví dụ 1:f(x)=2x+1x3f(x) = \frac{2x + 1}{x - 3}

-P(x)=2x+1P(x) = 2x+1(đa thức bậc 1),Q(x)=x3Q(x) = x-3(đa thức bậc 1).

- Tập xác định: D=R{3}D = \mathbb{R} \setminus \{3\}.

Ví dụ 2:g(x)=x24x21g(x) = \frac{x^2-4}{x^2-1}

-P(x)=x24P(x) = x^2-4,Q(x)=x21Q(x) = x^2-1.

- Tập xác định: D=R{1;1}D = \mathbb{R} \setminus \{-1;1\}.

Ví dụ 3:h(x)=3x2+2x+15h(x) = \frac{3x^2 + 2x + 1}{5}

-Q(x)=5Q(x) = 5là hằng số khác 0, nênh(x)h(x)xác định với mọixRx \in \mathbb{R}.

Phân loại hàm hữu tỉ

Theo bậc của tử số và mẫu số, có thể phân loại hàm hữu tỉ như sau:

  • Hàm hữu tỉ (chính tắc): Bậc tử số nhỏ hơn bậc mẫu số. Ví dụ:f(x)=xx2+1f(x) = \frac{x}{x^2+1}.
  • Hàm hữu tỉ không chính tắc: Bậc tử số lớn hơn hoặc bằng bậc mẫu số. Ví dụ:f(x)=x3+xx21f(x) = \frac{x^3+x}{x^2-1}.
  • Hàm tỉ số hằng số (hàm không phân thức): Khi mẫu là hằng số khác 0.
  • Các bước thực hiện khi giải toán liên quan đến hàm hữu tỉ

    Để xử lý bài toán hoặc khảo sát hàm hữu tỉ, lưu ý các bước sau:

  • - Tìm tập xác định:Q(x)<br>0Q(x) <br> \neq 0.
  • - Rút gọn tử và mẫu, phân tích thành nhân tử nếu có thể.
  • - Khảo sát tiệm cận: hàm hữu tỉ thường xuất hiện tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
  • - Tìm giá trị đặc biệt, các điểm gián đoạn, hoặc giải các phương trình/liên quan đến hàm hữu tỉ theo bài toán đặt ra.
  • Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi học về hàm hữu tỉ

    - Nếu tử số và mẫu số có thể đồng thời bằng 0 tạix=ax=a, thì x=ax=alà điểm gián đoạn loại rỗng (có thể rút gọn).

    - Điểmx=bx=bmà chỉ có mẫu số bằng 0 (Q(b)=0Q(b) = 0,P(b)<br>0P(b) <br> \neq 0) thì x=bx=blà tiệm cận đứng của đồ thị.

    - Nếu bậc tử số <=<=bậc mẫu số: phân tích giới hạn để khảo sát tiệm cận ngang.

    Mối liên hệ giữa hàm hữu tỉ với các khái niệm toán học khác

    - Hàm hữu tỉ là trường hợp tổng quát của nhiều dạng hàm học sinh đã biết: nếuQ(x)=1Q(x)=1thì chỉ còn hàm đa thức.

    - Trong giải tích, hàm hữu tỉ thường xuất hiện trong các bài toán giới hạn, đạo hàm, tích phân (phân tích thành các phân thức đơn giản hơn).

    - Mối liên hệ sâu sắc với bài toán tiệm cận: hàm hữu tỉ là ví dụ điển hình để xác định và vẽ tiệm cận ngang và tiệm cận đứng.

    Các bài tập mẫu về hàm hữu tỉ có lời giải

    Bài 1: Xác định tập xác định của hàm số y=x2x24x+3y = \frac{x-2}{x^2-4x+3}.

    Giải:

    Mẫu số x24x+3=0    x=1x^2-4x+3=0 \iff x=1hoặcx=3x=3.

    Tập xác định D=R{1;3}D = \mathbb{R} \setminus \{1;3\}.

    Bài 2: Rút gọn biểu thức hàm hữu tỉ y=x21x1y = \frac{x^2-1}{x-1}.

    Giải:

    x21=(x1)(x+1)y=x+1x^2-1 = (x-1)(x+1) \Rightarrow y = x+1với điều kiện xác địnhx<br>1x <br> \neq 1.

    Bài 3: Cho hàm số y=2x2+3x2x21y=\frac{2x^2+3x-2}{x^2-1}. Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    Giải:

    Mẫu số x21=0    x=1x^2-1=0 \iff x=1hoặcx=1x=-1nên đồ thị có 2 tiệm cận đứng tạix=1x=1,x=1x=-1.

    Xét tiệm cận ngang khix±x \to \pm \infty:

    Tử và mẫu cùng bậc 2, nên tiệm cận ngang là y=21=2y=\frac{2}{1}=2.

    Bài 4: Nhận xét điều kiện xác định và điểm gián đoạn củaf(x)=x24x2f(x) = \frac{x^2-4}{x-2}.

    Giải:

    Mẫu số x2=0x=2x-2=0 \Rightarrow x=2không xác định. Tử số x24x^2-4cũng bằng 0 tạix=2x=2.

    Biểu thức rút gọn thànhf(x)=x+2f(x)=x+2vớix<br>2x <br> \neq 2.

    Như vậy,x=2x=2là điểm gián đoạn loại rỗng.

    Các lỗi thường gặp và cách tránh khi làm bài tập về hàm hữu tỉ

  • - Không xác định kỹ điều kiện mẫu số phải khác 0.
  • - Quên rút gọn tử/mẫu (dẫn đến bỏ sót điểm gián đoạn loại rỗng).
  • - Nhầm lẫn giữa các loại tiệm cận khi khảo sát đồ thị.
  • - Sai lầm khi xác định bậc tử và bậc mẫu dẫn tới sai kết luận về tiệm cận ngang hoặc xiên.
  • Để tránh lỗi, hãy luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi tiến hành các bước tiếp theo, chú ý rút gọn kỹ càng và so sánh bậc tử/mẫu cẩn thận.

    Tóm tắt và những điểm chính cần nhớ về hàm hữu tỉ

    - Hàm hữu tỉ là tỉ số của hai đa thức một biến với mẫu khác 0.

    - Khi làm bài liên quan đến hàm hữu tỉ: luôn tìm tập xác định, rút gọn biểu thức, nhận diện điểm gián đoạn/tiệm cận.

    - Hàm hữu tỉ gắn bó mật thiết với các chủ đề giải tích: giới hạn, khảo sát, vẽ đồ thị, tích phân phân thức.

    - Nắm chắc khái niệm, tính chất hàm hữu tỉ giúp học tốt các dạng toán phần Đại số và Giải tích lớp 12.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".