Blog

Hàm lẻ: Khái niệm, tính chất và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm hàm lẻ và tầm quan trọng trong toán học

Trong chương trình toán học lớp 12, việc nhận biết và sử dụng các khái niệm về hàm số đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Một trong những khái niệm cơ bản nhất là “hàm lẻ”. Hiểu rõ bản chất và các tính chất của hàm lẻ sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc khảo sát, vẽ đồ thị hàm số, giải các bài toán về tính đối xứng và xử lý bài toán tích phân, lượng giác… Kiến thức này rất quan trọng cho việc học lên cao hơn ở đại học cũng như tham gia các kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia hoặc kiểm tra học kỳ.

2. Định nghĩa chính xác của hàm lẻ

Cho hàm số f(x)f(x)xác định trên tậpDD. Ta nóif(x)f(x)là mộthàm lẻtrênDDnếu với mọix Dx \ \in Dthì x D-x \ \in Df(x)=f(x)f(-x) = -f(x)

Nói cách khác: Đảo dấu biếnxx, giá trị hàm cũng bị đảo dấu.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy xem xét quá trình xác định một hàm có phải là hàm lẻ hay không thông qua các ví dụ minh họa sau.

Ví dụ 1: Hàm số bậc ba

Xét hàmf(x)=x3f(x) = x^3xác định trênbRbR.

Tínhf(x)f(-x):

f(x)=(x)3=x3=f(x)f(-x) = (-x)^3 = -x^3 = -f(x)

Vậyf(x)f(x)là hàm lẻ trênbRbR.

Ví dụ 2: Hàm số lượng giác cơ bản

Xét hàm f(x)=sinxf(x) = \sin xxác định trênbRbR.

Tính f(x)f(-x):
f(x)=sin(x)=<br/>sinx=f(x)f(-x) = \sin(-x) = -<br />\sin x = -f(x)

Vậy <br/>sinx<br />\sin xlà hàm lẻ trênbRbR.

Ví dụ 3: Hàm không phải là hàm lẻ

Chof(x)=x2f(x) = x^2. Ta tính:
f(x)=(x)2=x2=f(x)f(-x) = (-x)^2 = x^2 = f(x)

Vậyx2x^2không phải hàm lẻ, mà là hàm chẵn (dof(x)=f(x)f(-x) = f(x)).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Hàm lẻ luôn đi qua điểm gốc tọa độ nếux=0 Dx=0 \ \in Ddof(0)=f(0)f(0)=0f(0) = -f(0) \Rightarrow f(0) = 0.
- Điều kiện cần: Tập xác địnhDDphải đối xứng qua gốc, tức là x Dx \ \in Dthì x D-x \ \in D.
- Một số hàm vừa không chẵn cũng không lẻ, ví dụ f(x)=x3+xf(x) = x^3 + x.
- Bất kỳ hàm đa thức nào chỉ chứa các số mũ lẻ đều là hàm lẻ.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm lẻ có tính đối xứng qua gốc tọa độ: Đồ thị của hàm lẻ khi lấy đối xứng qua điểm O(0;0) vẫn trùng với đồ thị ban đầu.
- Hàm lẻ thường xuất hiện trong các bài toán tích phân trên khoảng đối xứng:

Ví dụ:<br/>aaf(x)dx=0<br />\int_{-a}^{a}f(x)dx=0nếuf(x)f(x)là hàm lẻ và liên tục trên[a,a][-a,a].
- Liên hệ với hàm chẵn: Hàm chẵn là hàm thỏa mãnf(x)=f(x)f(-x) = f(x).

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Xét hàm số f(x)=x5x3+xf(x) = x^5 - x^3 + xtrênbRbR. Địnhf(x)f(x)có phải hàm lẻ không?
Giải:
Tínhf(x)=(x)5(x)3+(x)=x5+x3x=(x5x3+x)=f(x)f(-x) = (-x)^5 - (-x)^3 + (-x) = -x^5 + x^3 - x = -(x^5 - x^3 + x) = -f(x). Vậyf(x)f(x)là hàm lẻ trênbRbR.

Bài 2: Chof(x)=x4x2+1f(x) = x^4 - x^2 + 1, hãy xét tính lẻ của hàm số.
Giải:f(x)=(x)4(x)2+1=x4x2+1=f(x)f(-x) = (-x)^4 - (-x)^2 + 1 = x^4 - x^2 + 1 = f(x).
Vậyf(x)f(x)không là hàm lẻ, mà là hàm chẵn.

Bài 3: Chof(x)=x3+2x21f(x) = x^3 + 2x^2 - 1.f(x)f(x)có là hàm lẻ không?
Giải:f(x)=(x)3+2(x)21=x3+2x21f(-x) = (-x)^3 + 2(-x)^2 - 1 = -x^3 + 2x^2 - 1. Không có f(x)=f(x)f(-x) = f(x)cũng khôngf(x)=f(x)f(-x) = -f(x)nên hàm này vừa không chẵn vừa không lẻ.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên kiểm tra tập xác định của hàm. Đôi khif(x)f(x)không xác định tại mọixx, cần kiểm tra xemx-xcó thuộc tập xác định không.
- Nhầm lẫn giữa hàm chẵn và hàm lẻ. Hãy luôn kiểm tra rõ f(x)f(-x)so vớif(x)f(x).
- Chỉ xét một số giá trị mà chưa xét tổng quát.
- Lẫn lộn khái niệm đối xứng qua trục Oy (hàm chẵn) và đối xứng qua gốc tọa độ (hàm lẻ).

8. Tóm tắt kiến thức và các điểm chính cần nhớ

• Hàm lẻ là hàm số thỏa mãnf(x)=f(x)f(-x) = -f(x)với mọixxthuộc tập xác định.
• Đồ thị hàm lẻ đối xứng qua gốc tọa độ O(0;0).
• Hàm lẻ luôn nhận gốc tọa độ là một điểm trên đồ thị nếu tập xác định chứa 0.
• Thường dùng để xác định nhanh giá trị tích phân trên đoạn đối xứng, nhận biết dạng hàm trong các bài toán phân tích đồ thị.
• Khi làm bài, luôn kiểm tra tập xác định và so sánhf(x)f(-x)vớif(x)-f(x).
• Nắm vững lý thuyết về hàm chẵn, hàm lẻ là nền tảng quan trọng cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi và học lên cao hơn.

Hi vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu sâu về khái niệm hàm lẻ và biết cách vận dụng kiến thức trong học tập cũng như trong các bài kiểm tra, thi cử!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".