Blog

Hàm lẻ là gì? Giải thích chi tiết về hàm lẻ trong toán học lớp 12

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm lẻ và tầm quan trọng trong toán học lớp 12

Trong chương trình toán học lớp 12, hàm số là một chủ đề nền tảng và quan trọng. Khái niệm “hàm lẻ” không chỉ giúp các em nhận biết và phân tích tính đối xứng của đồ thị mà còn hỗ trợ giải quyết nhiều bài toán phức tạp liên quan đến khảo sát hàm số, tích phân và ứng dụng thực tế. Vì vậy, hiểu đúng và sâu sắc về hàm lẻ sẽ tăng khả năng giải bài tập và phát triển tư duy logic trong học tập toán học.

2. Định nghĩa chính xác hàm lẻ

Một hàm sốf(x)f(x)được gọi là hàm lẻ trên tập xác địnhDDnếu với mọixxthuộcDD, ta có:

f(x)f(-x)= -f(x)f(x)

Trong đó, tập xác địnhDDcủa hàm số phải thỏa mãn điều kiện: nếuxxthuộcDDthì x-xcũng thuộcDD. Tính chất này làm nên sự khác biệt rõ nét giữa hàm lẻ và các loại hàm khác.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

3.1 Kiểm tra một hàm số có phải hàm lẻ hay không

Ví dụ 1: Xét hàm số f(x)=x3f(x) = x^3.

Ta tínhf(x)=(x)3=x3=f(x)f(-x) = (-x)^3 = -x^3 = -f(x)nênf(x)f(x)là hàm lẻ.

Ví dụ 2: Xét hàm số g(x)=x2+1g(x) = x^2 + 1.

Tínhg(x)=(x)2+1=x2+1=g(x)g(-x) = (-x)^2 + 1 = x^2 + 1 = g(x). Vậyg(x)g(x)là hàm chẵn, không phải hàm lẻ.

Ví dụ 3: Xét hàm số h(x)=sin(x)h(x) = \sin(x)trênR\mathbb{R}.

Ta có h(x)=sin(x)=sin(x)=h(x)h(-x) = \sin(-x) = -\sin(x) = -h(x). Nên sin(x)\sin(x) là hàm lẻ.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Hàm lẻ không bắt buộc đi qua gốc tọa độ, nhưng nếux=0x = 0thuộc tập xác định thì f(0)=f(0)f(0)=0f(0) = -f(0) \Rightarrow f(0) = 0.

b) Không phải cứ f(x)=f(x)f(-x) = -f(x)cho một vài giá trị xxthì là hàm lẻ, mà phải ĐÚNG với mọixxtrong tập xác định.

c) Nếu một hàm số vừa là hàm chẵn, vừa là hàm lẻ thì chỉ có thể là hàm không đổif(x)=0f(x) = 0trên tập xác định.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

a)Đồ thị hàm lẻ: đối xứng qua gốc tọa độ (điểmO(0,0)O(0,0)). Nếu điểmM(x0,y0)M(x_0, y_0)nằm trên đồ thị, thì điểmN(x0,y0)N(-x_0, -y_0)cũng nằm trên đồ thị.

b)Liên hệ với hàm chẵn: Hàm chẵn có tính đối xứng qua trục tung:f(x)=f(x)f(-x) = f(x). Một hàm số bất kỳ có thể được phân tách thành tổng của một hàm chẵn và một hàm lẻ.

c)Ứng dụng trong tích phân: Nếuf(x)f(x)là hàm lẻ trên[a;a][-a; a], thì \int_{-a}^{a} f(x)dx = 0

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Xét hàm số f(x)=x5x3+xf(x) = x^5 - x^3 + xcó phải là hàm lẻ không?

Giải:

Tínhf(x)=(x)5(x)3+(x)=x5+x3x=(x5x3+x)=f(x)f(-x) = (-x)^5 - (-x)^3 + (-x) = -x^5 + x^3 - x = -(x^5 - x^3 + x) = -f(x).

Vậyf(x)f(x)là hàm lẻ.

Bài 2: Tìm các giá trị aasao chog(x)=ax3+(1a)xg(x) = a x^3 + (1-a)xlà hàm lẻ.

Giải:

g(x)=a(x)3+(1a)(x)=ax3(1a)x=(ax3+(1a)x)=g(x)g(-x) = a(-x)^3 + (1-a)(-x) = -a x^3 - (1-a)x = -(a x^3 + (1-a)x) = -g(x)

Vậy với mọiaa, hàm số g(x)g(x) đều là hàm lẻ.

Bài 3: Xét hàm số h(x)=2x2+4xh(x) = 2x^2 + 4xcó là hàm lẻ không?

Giải:

h(x)=2(x)2+4(x)=2x24x<br>h(x)h(-x) = 2(-x)^2 + 4(-x) = 2x^2 - 4x \, <br> \neq \, -h(x).

Vậyh(x)h(x)không phải là hàm lẻ.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa hàm chẵn và hàm lẻ: Học sinh thường quên kiểm tra hết tập xác định.

- Chỉ kiểm traf(x)=f(x)f(-x) = -f(x)với một vài giá trị thay vì kiểm tra với mọixxthuộc tập xác định.

- Không xác định đúng tập xác định của hàm số: đặc biệt với hàm phân thức, căn thức.

- Bỏ qua điều kiện đối xứng qua gốc tọa độ khi vẽ đồ thị.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hàm lẻ là hàm số thỏa mãnf(x)=f(x)f(-x) = -f(x)với mọixxthuộc tập xác định.

- Đồ thị hàm lẻ đối xứng qua gốc tọa độ.

- Hàm lẻ thường xuất hiện trong các bài toán khảo sát, tích phân và ứng dụng thực tiễn.

- Phải luôn kiểm tra trên toàn bộ tập xác định.

- Các ví dụ điển hình của hàm lẻ: f(x)=x,x3,sin(x),tan(x)f(x) = x, x^3, \sin(x), \tan(x)...

Nắm vững khái niệm hàm lẻ sẽ là chìa khóa để học tốt các chủ đề tiếp theo trong toán học lớp 12 cũng như trong các kỳ thi THPT Quốc gia.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".