Blog

Hàm liên tục không âm: Khái niệm, tính chất, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 12, "Hàm liên tục không âm" là một khái niệm cơ bản cực kỳ quan trọng, đặc biệt khi học về tích phân và ứng dụng hình học của tích phân như tính thể tích khối tròn xoay. Việc hiểu rõ hàm liên tục không âm giúp học sinh dễ dàng xử lý các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích cũng như áp dụng linh hoạt vào thực tế như xác định lượng vật chất, mô hình hóa dòng chảy,... Ngoài ra, việc luyện tập thực hành sẽ giúp củng cố kiến thức và thành thạo các kỹ năng giải bài tập. Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 49.660+ bài tập về hàm liên tục không âm ngay tại đây!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Hàm liên tục không âm trên[a;b][a; b]là hàm số f(x)f(x)thỏa mãn hai điều kiện:
  • 1.f(x)f(x)liên tục trên đoạn[a;b][a; b].
  • 2.f(x)0f(x) \ge 0, tức là giá trị của hàm không âm với mọixxthuộc[a;b][a; b].

Các định lý và tính chất quan trọng:

  • Tính liên tục: Nếuf(x)f(x)liên tục trên[a;b][a; b]thì tích phânabf(x)dx\int_a^b f(x)dxtồn tại.
  • Nếuf(x)0f(x) \ge 0trên[a;b][a; b]thì abf(x)dx0\int_a^b f(x)dx \ge 0.
  • Hàm liên tục không âm thường dùng trong các bài toán thực tế về diện tích, thể tích.

Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục trên đoạn đang xét và luôn không âm (không nhận giá trị âm). Nếu tại đâu đó f(x)f(x)< 0, thì đó KHÔNG phải là hàm liên tục không âm.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách các công thức thường gặp:

  • - Diện tích phần giới hạn bởi trục hoành và hàm:

    S=abf(x)dx (f(x)0)S = \int_a^b f(x)dx\ (f(x) \ge 0)
  • - Thể tích khối tròn xoay quanh trục hoành:

    V=πab[f(x)]2dx (f(x)0)V = \pi \int_a^b [f(x)]^2dx\ (f(x) \ge 0)
  • - Công thức tổng quát trong tính tích phân:

    abf(x)dx=F(b)F(a)\int_a^b f(x) dx = F(b) - F(a)(vớiF(x)F(x)là nguyên hàm củaf(x)).f(x)).

Cách ghi nhớ công thức:Luôn kiểm tra hàmf(x)f(x)có liên tục và không âm trên đoạn trước khi áp dụng công thức. Nhớ các công thức trên đều chỉ dùng khi giá trị f(x)f(x)không âm.

Các biến thể:Đôi khi cần xét phầnf(x)|f(x)|nếu hàm có cạnh âm. Nhưng với "hàm liên tục không âm" ta luôn dùngf(x)0f(x) \ge 0.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hàm số f(x)=x2f(x) = x^2trên đoạn[0;2][0; 2]. Hãy xác định:

  • a)f(x)f(x)có là hàm liên tục không âm trên[0;2][0;2]không? Giải thích.

Lời giải: Hàmx2x^2là hàm bậc hai, liên tục trênR\mathbb{R}, đặc biệt trên[0;2][0;2]. Ta thấyx20x^2 \ge 0với mọix[0;2]x \in [0;2]. Như vậy,f(x)=x2f(x) = x^2là hàm liên tục không âm trên đoạn đã cho.

  • b) Tính diện tích phần giới hạn bởi đồ thị y=f(x)y=f(x), trục hoành trên[0;2][0;2].

Ta có:

<br/>S=02x2dx=[x33]02=830=83<br/><br />S = \int_0^2 x^2dx = [\frac{x^3}{3}]_0^2 = \frac{8}{3} - 0 = \frac{8}{3}<br />

Lưu ý: Luôn kiểm tra liên tục và không âm trước khi tính diện tích.

3.2 Ví dụ nâng cao

Hàmf(x)=x22x+2f(x) = x^2 - 2x + 2trên[1;3][1;3]. Hãy kiểm traf(x)f(x)có là hàm liên tục không âm trên[1;3][1;3]không? Tính thể tích khối tròn xoay quanh trục hoành tạo bởi đồ thị này trên đoạn[1;3][1;3].

Lời giải:f(x)f(x)là đa thức (bậc 2) nên liên tục trên[1;3][1;3]. Kiểm tra không âm: Hệ số a=1>0a=1>0, tam thức đạt giá trị nhỏ nhất tạix0=1x_0 = 1. Thay vào:f(1)=12+2=10f(1) = 1-2+2 = 1 \geq 0,f(3)=96+2=5>0f(3)=9-6+2=5>0. Dof(x)f(x)luôn không âm trên đoạn này.

Tính thể tích:

V=π13(x22x+2)2dxV = \pi \int_1^3 (x^2-2x+2)^2 dx

Khai triển và tính tích phân này ra được kết quả (có thể dùng máy tính cầm tay hỗ trợ):

V=π13[x44x3+8x28x+4]dxV = \pi \int_1^3 [x^4 -4x^3 +8x^2 -8x +4] dx
Đến đây, tính từng nguyên hàm rồi thay cận sẽ ra kết quả cuối.

Kỹ thuật giải nhanh:

  • Ưu tiên khai triển(x22x+2)2(x^2 - 2x + 2)^2ra trước khi tích phân.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếuf(x)=0f(x) = 0tại một số điểm trên đoạn (ví dụ f(x)=0f(x)=0tạix=ax=ahoặcx=bx=b) thì vẫn gọi là "không âm" vì 000\ge 0.
  • Nếu hàm có đoạn giá trị âm (âm một khoảng hoặc điểm nào đó) thì KHÔNG phải là hàm liên tục không âm.

Liên hệ với khái niệm khác:Hàm liên tục dương là hàm liên tụcf(x)>0f(x) > 0còn hàm liên tục không âm thì f(x)0f(x) \ge 0.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm lẫn giữa "không âm" và "dương":f(x)0f(x) \ge 0chứ KHÔNG bắt buộc phảif(x)>0f(x)>0.
  • - Quên kiểm tra tính liên tục: Chỉ đúng nếu hàm liên tục trên đoạn xét.

5.2 Lỗi về tính toán

  • - Nhập sai công thức khi tính tích phân hoặc thể tích.
  • - Quên kiểm tra điều kiện không âm trước khi áp dụng công thức.

Cách kiểm tra kết quả: So sánh đáp án với các ví dụ mẫu, kiểm tra từng bước giải hoặc sử dụng máy tính CASIO để hỗ trợ tính nhanh tích phân.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập 49.660+ bài tập Hàm liên tục không âm miễn phí tại đây.
  • Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
  • Giao diện trực quan, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm liên tục không âm:f(x)f(x)liên tục và f(x)0f(x) \ge 0trên[a;b][a; b].
  • Áp dụng tốt trong tính tích phân, diện tích, thể tích.
  • Cẩn thận khi kiểm tra điều kiện trước khi làm bài.

Checklist kiến thức trước khi làm bài:

  • Kiểm tra hàm liên tục trên đoạn xét.
  • Kiểm traf(x)0f(x) \ge 0trên đoạn.
  • Áp dụng đúng công thức.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Học lý thuyết, xem ví dụ, luyện tập nhiều dạng bài khác nhau, kiểm tra lại các lỗi hay gặp và luyện tập lặp lại với nhiều bài tập thực tế.

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".