Blog

Hàm logarit: Giải Thích Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Hàm logarit: Giải Thích Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 12

Khái niệm hàm logarit là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 12. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, tính chất, cách giải bài tập và ứng dụng của hàm logarit một cách chi tiết và dễ hiểu.

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Hàm logarit xuất phát từ khái niệm ngược lại của hàm mũ. Trong nhiều lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật và tài chính, logarit giúp chuyển đổi phép nhân thành phép cộng, giải quyết phương trình mũ và phân tích dữ liệu độ lớn thay đổi rất nhanh.

Trong chương trình Toán lớp 12, hàm logarit là nền tảng để học các phép biến đổi logarit, giải phương trình và bất phương trình mũ – logarit, cũng như áp dụng trong đạo hàm và tích phân của hàm logarit tự nhiên.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Cho cơ số bbthỏa mãnb>0b>0b1b \neq 1, hàm số y=logb(x)y=\log_b(x) được định nghĩa trên tập xác địnhx>0x>0sao cho:

y=logb(x)    by=x.y=\log_b(x) \iff b^y = x.

Trong đó:

- Giá trị xxlà đối số,x>0x>0.

- Số bblà cơ số,b>0b>0,b1b \neq 1.

- Giá trị yylà giá trị hàm.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định cơ số và đối số. Ví dụ, tínhlog2(8)\log_2(8)ta có cơ số b=2b=2, đối số x=8x=8.

Bước 2: Tìmyysao cho2y=82^y=8. Rõ ràng23=82^3=8, nên

log2(8)=3.\log_2(8)=3.

Ví dụ 2: Tínhlog10(0.01)\log_{10}(0.01). Ta có 10y=0.01=10210^y=0.01=10^{-2}, do đó

log10(0.01)=2.\log_{10}(0.01)=-2.

Ví dụ 3: Đổi cơ số dùng công thức thay đổi cơ số:

logb(a)=ln(a)ln(b),\log_b(a)=\frac{\ln(a)}{\ln(b)},

trong đó ln(x)=loge(x)\ln(x)=\log_e(x)là logarit tự nhiên. Ví dụ đổilog2(5)\log_2(5)sang cơ số ee:

log2(5)=ln(5)ln(2)2.3219.\log_2(5)=\frac{\ln(5)}{\ln(2)} \approx 2.3219.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếux=1x=1, thì logb(1)=0\log_b(1)=0với mọib>0b>0,b1b \neq 1, vì b0=1b^0=1.

- Nếux=bx=b, thì logb(b)=1\log_b(b)=1b1=bb^1=b.

- Hàm logarit không xác định khix0x\le0hoặcb0b\le0hoặcb=1b=1.

- Đối với cơ số 0<b<10<b<1, hàm số nghịch biến; vớib>1b>1, hàm số đồng biến.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm logarit là hàm nghịch đảo của hàm mũ y=bxy=b^x.

- Đạo hàm của logarit tự nhiên:

ddx[ln(x)]=1x.\frac{d}{dx}[\ln(x)]=\frac{1}{x}.

- Ứng dụng trong tích phân:

1xdx=lnx+C.\int \frac{1}{x}dx=\ln|x|+C.

- Liên hệ với bất phương trình: sử dụng phép biến đổi logarit để giải bất phương trình mũ.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Hình minh họa: Đồ thị hàm y = 1/x với vùng tô màu diện tích tích phân từ x=1 đến x=3 thể hiện ln(3), và đồ thị hàm y = ln(x) minh họa kết quả tổng quát ∫1/x dx = ln|x| + C
Đồ thị hàm y = 1/x với vùng tô màu diện tích tích phân từ x=1 đến x=3 thể hiện ln(3), và đồ thị hàm y = ln(x) minh họa kết quả tổng quát ∫1/x dx = ln|x| + C

Bài tập 1: Tínhlog3(27)\log_3(27)log12(4)\log_{\frac12}(4).

Lời giải:

- Vớilog3(27)\log_3(27): tìmyysao cho3y=27=33y=33^y=27=3^3 \Rightarrow y=3.

- Vớilog12(4)\log_{\frac12}(4): tìmyysao cho(12)y=4=22(\tfrac12)^y=4=2^2. Viết4=(12)24=(\tfrac12)^{-2}nêny=2y=-2.

Kết quả:log3(27)=3\log_3(27)=3,log12(4)=2\log_{\frac12}(4)=-2.

Bài tập 2: Giải phương trìnhlog2(x1)=3\log_2(x-1)=3.

Lời giải:

Ta có 23=x18=x1x=92^3=x-1 \Rightarrow 8=x-1 \Rightarrow x=9. Thỏa mãn điều kiệnx1>0x-1>0.

Kết quả:x=9x=9.

Bài tập 3: Chứng minh công thức thay đổi cơ số logb(a)=ln(a)ln(b)\log_b(a)=\dfrac{\ln(a)}{\ln(b)}.

Lời giải: Gọiy=logb(a)y=\log_b(a)nênby=ab^y=a. Lấy ln hai vế:yln(b)=ln(a)y=ln(a)ln(b)y\ln(b)=\ln(a) \Rightarrow y=\dfrac{\ln(a)}{\ln(b)}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn cơ số bbphải khác 1 và b>0b>0.

- Quên điều kiện đối số x>0x>0khi đặt biểu thức logarit.

- Sai khi đổi cơ số, bỏ dấu ngoặc hoặc nhầm ln và log cơ số 10.

- Giải phương trình mũ-log sai bước: không kiểm tra nghiệm thoả điều kiện gốc.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Định nghĩa:y=logb(x)    by=xy=\log_b(x)\iff b^y=x, vớib>0b>0,b1b \neq 1,x>0x>0.

- Tính chất cơ bản:logb(1)=0\log_b(1)=0,logb(b)=1\log_b(b)=1, hàm đồng/nghịch biến tùy cơ số.

- Công thức đổi cơ số:logb(a)=ln(a)ln(b)\log_b(a)=\dfrac{\ln(a)}{\ln(b)}.

- Ứng dụng: giải phương trình/bất phương trình mũ-log, đạo hàm, tích phân.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững khái niệm và cách vận dụng hàm logarit trong giải toán lớp 12.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".